Các dạng toán về bất phương trình mũ

Các dạng toán về bất phương trình mũ

    Dạng 1: Giải bất phương trình mũ.

    Phương pháp:

    - Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.

    - Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi: đưa về cùng cơ số, đặt ẩn phụ, đưa về dạng tích, logarit hóa, dùng hàm số,…để giải bất phương trình.

    - Bước 3: Kiểm tra điều kiện và kết luận tập nghiệm.

    Khi giải bất phương trình mũ cần chú ý đến điều kiện của cơ số \(a\).

    Ví dụ 1: Tập nghiệm của bất phương trình \({3^x} \ge {3^{2x - 1}}\) là:

    A. \(\left( { - \infty ;1} \right]\)

    B. \(\left( { - \infty ;1} \right)\)

    C. \(\left( {1; + \infty } \right)\)                        

    D. \(\left[ {1; + \infty } \right)\)

    Phương pháp:

    Sử dụng phương pháp giải bất phương trình mũ với cơ số \(a > 1\): \({a^{f\left( x \right)}} \ge {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge g\left( x \right)\) .

    Cách giải:

    \({3^x} \ge {3^{2x - 1}} \Leftrightarrow x \ge 2x - 1 \Leftrightarrow  - x \ge  - 1 \Leftrightarrow x \le 1\)

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ;1} \right]\).

    Chọn A.

    Ví dụ 2: Tập nghiệm của bất phương trình: \({\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0\) là:

    A. \(\left( { - \infty ;1} \right]\)

    B. \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

    C. \(\left[ {0; + \infty } \right)\)                         

    D. \(\left( { - \infty ;0} \right]\)

    Phương pháp:

    Đưa về cùng cơ số và biến đổi thành dạng tích rồi giải bất phương trình.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{4}} \right)^x} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^{2x}} + {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 2 \le 0 \Leftrightarrow \left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x} - 1} \right]\left[ {{{\left( {\dfrac{1}{2}} \right)}^x} + 2} \right] \le 0\\ \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} - 1 \le 0 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} \le 1 \Leftrightarrow {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^x} \le {\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^0} \Leftrightarrow x \ge 0\end{array}\)

    Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left[ {0; + \infty } \right)\).

    Chọn C.

    Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số để bất phương trình có nghiệm.

    Phương pháp:

    - Bước 1: Đặt điều kiện cho ẩn để các biểu thức có nghĩa.

    - Bước 2: Biến đổi bất phương trình đã cho, nêu điều kiện để bất phương trình có nghiệm hoặc biện luận theo \(m\) nghiệm của bất phương trình.

    - Bước 3: Giải điều kiện ở trên để tìm và kết luận điều kiện tham số.

    Ví dụ: Tìm \(m\) để bất phương trình \(m{.4^x} - 2 < 0\) nghiệm đúng với mọi \(x\).

    A. \(m \in R\)   

    B. \(m = 0\)    

    C. \(m > 0\)            

    D. \(m \le 0\)

    Phương pháp:

    - Biến đổi bất phương trình đã cho về \(m{.4^x} < 2\).

    - Biện luận bất phương trình theo \(m\) nghiệm của bất phương trình.

    Cách giải:

    Ta có: \(m{.4^x} - 2 < 0 \Leftrightarrow m{.4^x} < 2\).

    + Nếu \(m \le 0\) thì \(m{.4^x} \le 0 < 2\) đúng với mọi \(x\).

    + Nếu \(m > 0\) thì \(m{.4^x} < 2 \Leftrightarrow {4^x} < \dfrac{2}{m} \Leftrightarrow x < {\log _4}\dfrac{2}{m}\), do đó bất phương trình không nghiệm đúng với mọi \(x\).

    Vậy \(m \le 0\).

    Chọn D.

    SGK Toán lớp 12

    Giải bài tập toán lớp 12 như là cuốn để học tốt Toán lớp 12. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia. Giai toan 12 xem mục lục giai toan lop 12 sach giao khoa duoi day

    GIẢI TÍCH 12

    HÌNH HỌC 12

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM - TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN

    CHƯƠNG II. MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    Xem Thêm