Các cấu trúc so sánh
A. Với hình thức cấp nguyên của tính từ, chúng ta dùng as...as (bằng) trong xác định và not as/not so... as (không bằng) trong phủ định
A boy of sixteen is often as tall as his father.
(Cậu trai mười sáu tuổi thường cao bằng cha của mình)
He was as white as a sheet.
(Cậu ta trông trắng như một tờ giấy)
Manslaughter is not as/so bad as murder.
(Tội ngộ sát không tệ hại bằng tội sát nhân)
Your coffee is not as/so good as the coffee my mother makes.
(Cà phê của chị không ngon bằng cà phê của mẹ tôi pha)
B. Với so sánh hơn chúng ta dùng than :
The new tower blocks are much higher than the old building
(Khối tháp mới cao hơn tòa nhà cũ nhiều)
He makes fewer mistakes than you (do)
(Anh ta phạm ít lỗi hơn anh )
He is stronger than I expected = I didn't expect him to be so strong.
(Hắn mạnh hơn là tôi mong đợi)
It was more expensive than I thought = I didn’t think it would be so expensive . (Nó đắt hơn tôi tưởng.)
—Trong tiếng Anh thông tục than.... được bỏ khi sử dụng cực cấp thay cho so sánh hơn: This is the best way (Đây là cách tốt nhất) được dùng khi chỉ có hai cách (xem 24B)
C. Sự so sánh từ ba người/vật trở lên được diễn tả bằng cực cấp với the...in/of :
This is the oldest theatre in London.
(Đây là nhà hát lâu đời nhất ở London)
The youngest of the family was the most successful. (Người nhỏ nhất trong gia đình đã thành công nhất)
— Một mệnh đề quan hệ rất hữu dụng với thì hoàn thành :
It/This is the best beer (that) I have ever drunk (Đây là bia ngon nhất mà tôi đã từng uống)
It/This was the worst film (that) he had ever seen (Đây là cuốn phim dở nhất mà anh ta đã từng xem)
He isv the kindest man (that) I have ever met.
(Anh ta là người tử tế nhất mà tôi đã từng gặp).
It was the most worrying day (that) he had ever spent. (Đó chính là ngày lo âu nhất mà hắn ta đã từng trải qua)
Lưu ý ở đây dùng ever chứ không dùng never. Tuy nhiên, chúng ta có thể diễn đạt ý như thế với never và so sánh hơn :
I have never drunk better beer.
(Tôi chưa bao giờ uống loại bia ngon hơn).
I have never met a kinder man.
(Tôi chưa bao giờ gặp một người tử tế hơn).
He had never spent a more worrying day.
(Hắn ta chưa bao giờ trải qua một ngày lo lắng hơn thế).
Lưu ý rằng most+ tính từ mà không có the có nghĩa là «rất»
You are most kind. (Anh rất tử tế).
most mang nghĩa "rất" được dùng chủ yếu với những tính từ có hai vần trở lên như : annoying (làm khó chịu), apologetic (biết lỗi), disobedient (không vâng lời), encouraging (làm can đảm), exciting (sôi nổi), helpful (đầy hữu ích), important (quan trọng), misleading (làm lạc lối) v.v...
D. Tương tự sự gia tăng được diễn đạt bởi cấu trúc the + so sánh hơn .. the + so sánh hơn :
House agent : Do vou want a big house ?
Ann : Yes. the bigger the better
(Văn phòng đại diện mua bán nhà : Bà cần một ngôi nhà lớn phải không ?
Ann : Vâng, càng lớn càng tốt.)
E. Sự gia tăng dần dần hay giảm dần dần được diễn tả bằng hai hình thức so sánh hơn nối với nhau bằng and. :
The weather is getting colder and colder.
(Thời tiết trở nên càng ngày càng lạnh)
He became less and less interested.
(Anh ta trở nên càng lúc càng ít quan tâm).
F. Sự so sánh của những hành động đi với danh động từ hay nguyên mẫu :
Riding a horse is not as easy as riding a motor cycle. (Cỡi một con ngựa không dễ dàng bằng cỡi một chiếc mô tô)
It is nieer/more fun to go with someone than to go alone. (Thật là vui hơn khi đi với ai đó hơn là đi một mình). (Xem 341)
G. Sự so sánh với Like (giới từ) và alike (giống) :
Tom is very like Bill (Tom rất giống Bill).
Bill and Tom are very alike (Bill và Tom rất giống nhau).
He keeps the central heating full on. It’s like living in the tropics.
(ông ta tiếp tục hun lò sưởi chính. Cứ giống như sống ở vùng nhiệt đới vậy)
H. So sánh với like và as (như là). [Cả hai là trạng từ và tính từ]
Theo lý thuyết thì like (giới từ) chỉ được dùng với danh từ, đại từ hay danh động từ :
He swims like a fish (Anh ta bơi như cá vậy)
You look like a ghost
(Anh giống như một con ma vậy).
Be like Peter/him: go jogging (Hãy làm giống Peter : chạy bộ đi).
The windous were all barred. It was like being in prison.
(tất cả cửa sổ đều có chấn song. Nó giống như ở trong tù vậy).
và as (liên từ) được dùng khi có một động từ có ngôi :
Do as Peter does : go jogging.
(Hãy làm như Peter làm : chạy bộ đi)
Why don’t you cycle to work as we do?
(Tại sao anh không đạp xe đi làm như chúng tôi vậy ?)
Nhưng trong tiếng Anh thông tục like thường được dùng ở đây thay cho as :
Cycle to work like we do.
(Hãy đạp xe đi làm giống như chúng tôi vậy).
I. Like + danh từ và as + danh từ :
He worked like a slave (Anh ta làm việc như một nô lệ).
He worked as a slave (Anh ta là một nô lệ làm việc).
She used her umbrell as a weapon (Cô ta sử dụng dù của mình như một vũ khí)
Xemloigiai.com
- Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất
- Các loại tính từ
- So sánh (comperison)
- Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)
- The + tính từ với nghĩa số nhiều
- Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
- Các tính từ + nguyên mẫu
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12