Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)
A. Các tính từ ở trong nhóm từ (a) đến (e) trên đều đứng trước danh từ :
This book (cuốn sách này), which boy (cậu con trai nào),
my dog (con chó của tôi).
Các tính từ ở vị trí này được gọi là tính từ thuộc ngữ (attibutive)
B. Tính từ chỉ phẩm chất cũng có thể đứng trước danh từ: a rich man (một người giàu có), a happy girl (một cô gái hạnh phúc). Hay sau một động từ như (a) : be, become, seem.
Tom became rich (Tom đã trở nên giàu có).
Ann seems happy (Ann dường như sung sướng).
hoặc (b): appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), get /grow (trở nên.), keep (giữ), look (trông), make (làm), smell (ngửi), sound (nghe), taste (ném), turn (trở nên).
Tom felt cold (Tom cảm thấy lạnh),
He got / grew impatient (Anh ta trỏ nên nôn nóng).
He made her happy (Anh ta đã làm cô ta sung sướng).
The idea sounds interesting (Ý kiến nghe hay đấy).
Những từ ở vị trí này được gọi là tính từ vị ngữ (predicetive), những động từ dùng ở cách này được gọi là động từ nối (link verbs ) hay động từ giao hợp (copulas).
C. Lưu ý về động từ nối (xem 169).
Một rắc rối về cách dùng các động từ ở B (b) trên là khi chúng không được dùng như là động từ nối thì chúng vẫn có thể được bổ nghĩa bởi những trạng từ theo cách dùng quen thuộc. Điều này làm những người học tiếng Anh lúng túng vì đa số thường dùng trạng từ thay vì dùng tính từ sau các động từ nối. Sau đây là một số ví dụ về sự khác nhau trong cách dùng trạng từ và tính từ :
He looked calm tính từ (Anh ta trông điềm tĩnh).
He looked calmly (trạng từ) at the angry crowd .
(Anh ta điềm tĩnh nhìn vào đám đông giận dữ).
She turned pale (tính từ): cô ta trở nên xanh xao).
He turned angrily (trạng từ) to the man behind him. (Anh ta trở nên giận dữ với nguời đàn ông đứng sau anh ta>
The soup tasted horrible (tính từ) (Súp nếm kinh khủng thật). - . _
He tasted the soup suspiciously (trạng từ)
(Anh ta nếm súp một cách nghi hoặc).
D. Một số tính từ chỉ có thể được dùng là tính từ thuộc ngữ hay tính từ vị ngữ và một số thay đổi ý nghĩa của chúng khi dời từ vị trí này sang vị trí khác.
bad / good (xấu/tốt), big / small (lớn/nhỏ), heavy / light (nặng /nhẹ), và old (cũ, già) dùng trong những thành ngữ như thế này là : bad sailor (thủy thủ tồi), good swimmer (tay bơi lội giỏi), big eater (người ăn nhiều), small farmer (chủ trại nhỏ) heavy drinker (người nghiện rượu nặng), light sleeper (người tỉnh ngủ), oldboy/friend/soldier (cậu con trai xưa / bạn cũ /người lính già) v.v... không thể được đùng một cách khẳng định mà không thav đổi ý nghĩa: a smell farmer (một chủ trại nhỏ) nhưng the farmer is small (người chú trại thì nhỏ con). Trong các cách dùng khác, các tính từ trên có thế ở cả hai vị trí. (Với little, old, Young xem 19 B).
chief (chủ yêu), main (chính), principal (chủ yếu), sheer (hoàn toàn, tuyệt đối), utterr (hoàn toàn) đều đứng trước danh từ.
— frightened (hoảng sợ, khiếp sợ) có thể có hai vị trí, nhưng afraid (e sợ) và upset (khó chịu) phải đứng sau động từ. Vì thế các từ adrift (lênh dênh), a float (lênh đênh, bềnh bồng), alike (giống, tương tự) (xem 21 G), alive (còn sống),alone (cô dơn), ashamed (hổ thẹn), asleep (đang ngủ) cũng phải theo cách này.
— Nghĩa của early (sớm) và late (muộn) có thế tùy thuộc vào vị trí của chúng : an carly /a Inte train (một chuyến xe lừa sớm/muộn) [câu này có nghĩa là chuyến xe lửa chạy đúng lịch trình là sớm hay muộn trong ngày] còn the train is early / laite (xe lửa đến sớm / muộn) [câu này có nghĩa là xe lửa đến sớm hay muộn theo giờ ấn định].
— poor (nghèo)có thể đặt trước danh từ hay sau động từ.
—poor (đáng thương) phải đặt trước danh từ.
—poor (yếu, kém) đứng trước danh từ như student (học sinh), work (công nhân).. v..v nhưng khi dùng với những danh từ vô sinh thì có thể đứng ở cả hai vị trí:
He has poor sight (Anh ta có thị lực kém).
His sight is poor (Thị lực của anh ta thì kẽm)
E. Cách dùng của and.
Với những tính từ thuộc ngữ thì and (và) được dùng chủ yếu khi có hai hay nhiều tính từ chỉ màu sắc và được đặt trước tính từ cuối.
a green and brown carpet (một tấm thảm xanh và nâu).
a red, white and blue flag (một lá cờ đỏ, trắng và xanh).
Với những tính từ vị ngữ thì and được đặt giữa hai từ cuối
The day was cold, wet and windy. (ngày thì lạnh, ẩm ướt và có gió
Xemloigiai.com
- Các cấu trúc so sánh
- Thứ tự của các tính từ chỉ phẩm chất
- Các loại tính từ
- So sánh (comperison)
- The + tính từ với nghĩa số nhiều
- Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
- Các tính từ + nguyên mẫu
Ngữ pháp Tiếng Anh
Để học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh, loạt bài giải bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 12.
- Mạo từ (article) và one, a little/ a few, this/ that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng từ để hỏi Wh và How
- Đại từ (pronouns)
- Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- Động từ khuyết thiếu may và can
- Động từ khuyết thiếu can và be able to
- Động từ khuyết thiếu ought to, should, must, have to, need
- Động từ khuyết thiếu must, have, will, should
- Động từ dare và used
- Các thì hiện tại (present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (past)
- Thì tương lai (future tenses)
- Sự hòa hợp các thì (subject verb agreement)
- Câu điều kiện (conditionals)
- Động từ khuyết thiếu will/ would, shall/ should
- Danh động từ (gerunds)
- Thể nguyên mẫu ( The infinitive)
- Danh động từ (The Gerund)
- Động từ nguyên mẫu và danh động từ
- Các phân từ (participles)
- Câu mệnh lệnh, mời, khuyên, gợi ý
- Thức giả định (subjunctive)
- Động từ care, like, love, hate, prefer, wish
- Câu bị động (passive voice)
- Câu tường thuật (reported speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mệnh đề chỉ mục đích (clauses of purpose)
- Mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian
- Mệnh đề danh từ (noun clauses)
- Số đếm, ngày tháng và đơn vị đo lường
- Các quy tắc chính tả (spelling rules)
- Cụm động từ (phrasal verbs)
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12