Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 2 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Tìm \(x\) biết: \(x+\dfrac{5}{7}=\dfrac{24}{9}\)
A. \(\dfrac{3}{7}\) | B. \(\dfrac{41}{21}\) | C. \(\dfrac{14}{9}\) |
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng bán ngày đầu được \(\dfrac{1}{5}\) số gạo. Ngày thứ hai bán được \(\dfrac{5}{8}\) số gạo bán được của ngày đầu. Sau hai ngày bán, cửa hàng còn lại 52 tạ gạo. Tính số gạo ban đầu của cửa hàng. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu tạ gạo?
A. 60 tạ | B. 50 tạ | C. 80 tạ |
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) \(\dfrac{11}{27}\times\dfrac{5}{3}+\dfrac{5}{3}\times\dfrac{16}{27}\)
……………………........
……………………........
……………………........
…………………….......
b) \(\dfrac{25}{31}:\dfrac{41}{56}+\dfrac{6}{31}:\dfrac{41}{56}\)
……………………........
……………………........
……………………........
…………………….......
c) \(\dfrac{53}{21}\times\dfrac{12}{23}-\dfrac{32}{21}\times\dfrac{12}{23}\)
……………………........
……………………........
……………………........
…………………….......
d) \(\dfrac{26}{21}:\dfrac{4}{3}-\dfrac{2}{21}:\dfrac{4}{3}\)
……………………........
……………………........
……………………........
…………………….......
Bài 6: Ba người thợ làm chung nhau một công việc thì sau 6 giờ thì sẽ xong. Nếu một mình người thứ nhất phải làm phải mất 12 giờ mới xong. Một mình người thứ hai làm phải mất 18 giờ mới xong. Hỏi một mình người thứ ba làm thì hết mấy giờ mới xong?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Quy tắc bỏ dấu ngoặc: nếu trước dấu ngoặc là dấu trừ thì khi bỏ dấu ngoặc ta phải đổi dấu các số hạng trong dấu ngoặc đó (tức là dấu “+” đổi thành dấu “–“, dấu “–“ đổi thành dấu “+”), trường hợp trước dấu ngoặc là dấu cộng thì ta chỉ cần bỏ dấu ngoặc rồi thực hiện tính toán như bình thường.
Cách giải:
Bài 2:
Phương pháp giải:
\(x\) là số hạng chưa biết; để tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Cách giải:
\(x + \dfrac{5}{7} = \dfrac{{24}}{9}\)
\(\begin{array}{l}x = \dfrac{{24}}{9} - \dfrac{5}{7}\\x = \dfrac{{41}}{{21}}\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là B.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Ở bài này ta thực hiện tính toán theo thứ tự từ trái sang phải, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Cách giải:
a) \(\dfrac{{5 \times 7 \times 8}}{{5 \times 7 + 8}} = 1\)
b) \(\dfrac{{5 \times 7 \times 8}}{{5 \times 7 + 8}} = \dfrac{{280}}{{43}}\)
c) \(9:\dfrac{7}{{13}}:\dfrac{7}{{13}} = 9:1 = 9\)
d) \(9:\dfrac{7}{{13}}:\dfrac{7}{{13}} = \dfrac{{117}}{7}:\dfrac{7}{{13}} = \dfrac{{1521}}{9}\)
Bài 4:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:
- Coi số gạo lúc đầu cửa hàng có là 1 đơn vị.
- Tính số phần gạo bán được của ngày thứ hai = số phần gạo bán được của ngày thứ nhất \( \times \dfrac{5}{8}\).
- Tính số phần gạo bán được cả hai ngày = số phần gạo bán được của ngày thứ nhất + số phần gạo bán được của ngày thứ hai.
- Số phần gạo còn lại = 1 – số phần gạo bán được của hai ngày.
- Số tạ gạo lúc ban đầu = 54: phân số chỉ phần gạo còn lại.
Cách giải:
Ngày thứ hai bán được số gạo là:
\(\dfrac{1}{5} \times \dfrac{5}{8} = \dfrac{1}{8}\)(số gạo)
Cả hai ngày bán được số gạo là:
\(\dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{{13}}{{40}}\) (số gạo)
Số gạo còn lại là:
\(1 - \dfrac{{13}}{{40}} = \dfrac{{27}}{{40}}\) (số gạo)
Lúc đầu cửa hàng có số tạ gạolà:
\(54:\dfrac{{27}}{{40}} = 80\) (tạ gạo)
Đáp số: 80 tạ gạo.
Vậy đáp án đúng là D.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
\(a \times b + a \times c = a \times \left( {b + c} \right)\); \(a \times b - a \times c = a \times \left( {b - c} \right)\) ;\(a:c + b:c = \left( {a + b} \right):c\).
Cách giải:
a) \(\dfrac{{11}}{{27}} \times \dfrac{5}{3} + \dfrac{5}{3} \times \dfrac{{16}}{{27}}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{5}{3} \times \left( {\dfrac{{11}}{{27}} + \dfrac{{16}}{{27}}} \right)\\ = \dfrac{5}{3} \times \dfrac{{27}}{{27}}\\ = \dfrac{5}{3} \times 1 = \dfrac{5}{3}\end{array}\)
b) \(\dfrac{{25}}{{31}}:\dfrac{{41}}{{56}} + \dfrac{6}{{31}}:\dfrac{{41}}{{56}}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{25}}{{31}} + \dfrac{6}{{31}}} \right):\dfrac{{41}}{{56}}\\ = \dfrac{{31}}{{31}}:\dfrac{{41}}{{56}} = 1:\dfrac{{41}}{{56}}\\ = 1 \times \dfrac{{56}}{{41}} = \dfrac{{56}}{{41}}\end{array}\)
c) \(\dfrac{{53}}{{21}} \times \dfrac{{12}}{{23}} - \dfrac{{32}}{{21}} \times \dfrac{{12}}{{23}}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{53}}{{21}} - \dfrac{{32}}{{21}}} \right) \times \dfrac{{12}}{{23}}\\ = \dfrac{{21}}{{21}} \times \dfrac{{12}}{{23}}\\ = 1 \times \dfrac{{12}}{{23}}\\ = \dfrac{{12}}{{23}}\end{array}\)
d) \(\dfrac{{26}}{{21}}:\dfrac{4}{3} - \dfrac{2}{{21}}:\dfrac{4}{3}\)
\(\begin{array}{l} = \left( {\dfrac{{26}}{{21}} - \dfrac{2}{{21}}} \right):\dfrac{4}{3}\\ = \dfrac{{24}}{{21}}:\dfrac{4}{3} = \dfrac{{24}}{{21}} \times \dfrac{3}{4}\\ = \dfrac{{24 \times 3}}{{21 \times 4}} = \dfrac{{6 \times 4 \times 3}}{{7 \times 3 \times 4}}\\ = \dfrac{6}{7}\end{array}\)
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán sau ta thực hiện các bước sau:
- Tính phần công việc ba người làm trong 1 giờ ta lấy 1 chia cho số giờ để hoàn thành công việc nếu 3 người cùng làm .
- Tính phần công việc người thứ nhất làm trong 1 giờ ta lấy 1 chia cho số giờ để người thứ nhất hoàn thành công việc nếu làm 1 mình.
- Tính phần công việc người thứ hai làm trong 1 giờ ta lấy 1 chia cho số giờ để người thứ nhất hoàn thành công việc nếu làm 1 mình.
- Tính phần công việc người thứ ba làm trong 1 giờ ta lấy phần công việc ba người làm trong 1 giờ trừ đi tổng số phần công việc người thứ nhất và người thứ hai làm trong 1 giờ
- Tính số giờ người thứ ba hoàn thành công việc đó ta lấy 1 chia cho phần công việc người thứ ba làm trong 1 giờ.
Cách giải:
Trong một giờ, ba người làm được:
\(1:6 = \dfrac{1}{6}\) (công việc)
Trong một giờ, người thứ nhất làm được:
\(1:12 = \dfrac{1}{{12}}\) (công việc)
Trong một giờ, người thứ hai làm được:
\(1:18 = \dfrac{1}{{18}}\) (công việc)
Trong một giờ người thứ ba làm được:
\(\dfrac{1}{6} - \dfrac{1}{{12}} - \dfrac{1}{{18}} = \dfrac{1}{{36}}\) (công việc)
Người thứ ba làm một mình hết số giờ là:
\(1:\dfrac{1}{{36}} = 36\) (giờ)
Đáp số: \(36\) giờ.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới