Bài tập cuối tuần Toán 5 tuần 18 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BD, chiều cao AE.
b) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AD.
c) Trong hình, tam giác ABC có đáy là DC, chiều cao AB.
d) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AE.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Một tam giác có thể có ba góc nhọn.
b) Một tam giác có thể có hai góc tù và một góc nhọn.
c) Một tam giác có thể có một góc vuông và hai góc nhọn.
d) Một tam giác có thể có một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn.
e) Một tam giác có thể có một góc tù và hai góc nhọn.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một tấm bìa hình tam giác có đáy 12,5 dm, chiều cao 142 cm. Tính diện tích tấm bìa đó.
A. 1175dm2 B. 117,5dm2
C. 88,75dm2 D. 887,5dm2
Bài 4: Một hình tam giác có diện tích là 127,25 m2, độ dài đáy là 25 m . Tính chiều cao tương ứng của tam giác đó?
A. 10,18m B. 101,8m
C. 5,09m D. 50,9m
Bài 5: Một bồn hoa hình tam giác có đáy là 5,6m và chiều cao là 20dm. Tính diện tích của bồn hoa đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Một cơ quan phải làm 520 lá cờ hình tam giác có hai cạnh góc vuông dài 15cm và 20cm. Hỏi cần mua ít nhất bao nhiêu tờ giấy màu hình chữ nhật để làm cờ, biết rằng mỗi tờ giấy màu có chiều dài 0,65m và chiều rộng 0,24m.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ đã cho để tìm đáy và chiều cao của tam giác ABC.
Cách giải:
Tam giác ABC đáy là BC, AE vuông góc với BC nên AE là đường cao.
Vậy ta có:
a) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BD, chiều cao AE.
b) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AD.
c) Trong hình, tam giác ABC có đáy là DC, chiều cao AB.
d) Trong hình, tam giác ABC có đáy là BC, chiều cao AE.
Bài 2:
Phương pháp giải:
Ở phần kiến thức ta học chỉ có 3 loại tam giác:
- Tam giác có 3 góc nhọn.
- Tam giác có 1 góc tù và hai góc nhọn.
- Tam giác có 1 góc vuông và hai góc nhọn.
Cách giải:
Ta có:
a) Một tam giác có thể có ba góc nhọn.
b) Một tam giác có thể có hai góc tù và một góc nhọn.
c) Một tam giác có thể có một góc vuông và hai góc nhọn.
d) Một tam giác có thể có một góc vuông, một góc tù, một góc nhọn.
e) Một tam giác có thể có một góc tù và hai góc nhọn.
Bài 3:
Phương pháp giải: Áp dụng công thức diện tích tam giác:
\(S = \dfrac{{a \times h}}{2} = a \times h:2\)
Trong đó: \(S\) là diện tích tam giác, \(a\) là độ dài cạnh đáy, \(h\) là chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác.
Chú ý: đưa các số liệu về cùng đơn vị đo trước khi thực hiện phép toán.
Cách giải:
Đổi 142cm = 14,2dm.
Diện tích tấm bìa hình tam giác là:
\(12,5 \times 14,2:2 = 88,75\)(dm2)
Đáp số: 88,75dm2.
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 4:
Phương pháp giải:
Ta có: \(S = \dfrac{{a \times h}}{2}\) => \(h = S \times 2:a\)
Trong đó: \(S\) là diện tích tam giác, \(a\) là độ dài cạnh đáy, \(h\) là chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác.
Cách giải:
Chiều cao tương ứng của hình tam giác đó là:
\(127,25 \times 2:25 = 10,18\) (m)
Đáp số: 10,18m.
Vậy đáp án đúng là A.
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức diện tích tam giác:
\(S = \dfrac{{a \times h}}{2} = a \times h:2\)
Trong đó: \(S\) là diện tích tam giác, \(a\) là độ dài cạnh đáy, \(h\) là chiều cao ứng với cạnh đáy của tam giác.
Chú ý: đưa các số liệu về cùng đơn vị đotrước khi thực hiện phép toán.
Cách giải:
Đổi 20dm = 2m.
Diện tích của bồn hoa hình tam giác là:
\(5,6 \times 2:2 = 5,6\) (m2)
Đáp số: 5,6m2.
Bài 6:
Phương pháp giải:
Để giải bài toán ta thực hiện các bước sau:
- Tính diện tích của một lá cờ = tích độ dài hai cạnh góc vuông : 2.
- Tính diện tích 520 lá cờ = diện tích một lá cờ × 520.
- Tính diện tích của tờ giấy màu hình chữ nhật = chiều dài ×chiều rộng.
- Tính số tờ giấy cần dùng = diện tích của 520 lá cờ : diện tích của tờ giấy màu.
Cách giải:
Đổi 15cm = 0,15m; 20cm = 0,2m.
Diện tích của một lá cờ là:
\(0,15 \times 0,2:2 = 0,015\) (m2)
Diện tích của 520 lá cờ là:
\(520 \times 0,015 = 7,8\) (m2)
Diện tích một tờ giấy màu là:
\(0,65 \times 0,24 = 0,156\) (m2)
Số tờ giấy màu cần mua là:
\(7,8:0,156 = 50\) (tờ giấy)
Đáp số: 50 tờ giấy.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 5
Bài tập cuối tuần Toán 5 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Bài tập cuối tuần 1
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới