Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 24 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
Bài 1. Nối mỗi phép tính với kết quả đúng của nó
Bài 2. Tính
a) \(\dfrac{3}{4}\) + \(\dfrac{5} {4}\) = .............................................
b) \(\dfrac{2}{3}\) + \(\dfrac{3}{4}\) =..............................................
c) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{7}\) =.............................................
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ trống
Bài 4. Tính và rút gọn :
a) \(\dfrac{5}{8} - \;\dfrac{3}{8}\) b) \(\dfrac{{17}}{{24}} - \;\dfrac{1}{3}\) c) \(\dfrac{7}{9} - \;\dfrac{1}{6}\).
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng \(\dfrac{6}{7}\)m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài \(\dfrac{1}{3}\)m. Tính chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1.
Phương pháp:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Cách giải:
Ta có:
\(\dfrac{7}{{15}} + \dfrac{{18}}{{15}} = \dfrac{{25}}{{15}} = \dfrac{5}{3};\)
\(\dfrac{5}{4} + \dfrac{{17}}{{12}} = \dfrac{{15}}{{12}} + \dfrac{{17}}{{12}} = \dfrac{{32}}{{12}} = \dfrac{8}{3};\)
\(\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{3}{6} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{2}{3}\)\( = \dfrac{4}{6} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{3} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{4}{3};\)
\(2 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{6}{3} + \dfrac{1}{3} = \dfrac{7}{3}.\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2.
Phương pháp:
- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
Cách giải:
a) \(\dfrac{3}{4} + \dfrac{5}{4} = \dfrac{8}{4} = 2;\)
b) \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{{12}} + \dfrac{9}{{12}} = \dfrac{{17}}{{12}};\)
c) \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{5}{7} = \dfrac{7}{{21}} + \dfrac{{15}}{{21}} = \dfrac{{22}}{{21}}.\)
Bài 3.
Phương pháp:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{5} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{3 - 1}}{5} = \dfrac{2}{5};\\\dfrac{{15}}{7} - \dfrac{6}{7} = \dfrac{{15 - 6}}{7} = \dfrac{9}{7};\end{array}\) \(\begin{array}{l}\dfrac{{18}}{{21}} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{6}{7} - \dfrac{5}{7} = \dfrac{1}{7};\\\dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{14}}{{18}} = \dfrac{7}{9}.\end{array}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4.
Phương pháp:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Cách giải:
a) \(\dfrac{5}{8} - \;\dfrac{3}{8} = \dfrac{2}{8} = \dfrac{1}{4};\)
b) \(\dfrac{{17}}{{24}} - \;\dfrac{1}{3} = \dfrac{{17}}{{24}} - \dfrac{8}{{24}} = \dfrac{9}{{24}} = \dfrac{3}{8};\)
c) \(\dfrac{7}{9} - \;\dfrac{1}{6} = \dfrac{{14}}{{18}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}.\)
Bài 5.
Phương pháp:
Muốn tìm chiều rộng của hình chữ nhật ta lấy chiều dài trừ đi \(\dfrac{1}{4}\)m.
Cách giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là :
\(\dfrac{6}{7} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{11}}{{21}}\) (m)
Đáp số: \(\dfrac{{11}}{{21}}\)m.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần Toán 4
Bài tập cuối tuần Toán 4 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới