Bài tập cuối tuần Toán 4 tuần 23 - Đề 2 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 23 - Đề 2 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Bài 1. Đánh dấu X vào ô thích hợp 

    Bài 2.  Tính

    a) \(\dfrac{4}{5}\; + \;\dfrac{3}{8}\) = …………………………......

    b) \(\dfrac{5}{9}\; + \;\dfrac{{21}}{{45}}\) = ……………………….........

    c) \(\dfrac{1}{6}\; + \;\dfrac{5}{8}\) = ……………………………

    Bài 3. Rút gọn rồi tính :

    a) \(\dfrac{{22}}{{55}} + \;\dfrac{{25}}{{125}}\) = ……………………........

    b) \(\dfrac{{22}}{{77}} + \;\dfrac{{56}}{{98}} + \;\dfrac{{25}}{{105}}\;\) =………………………………

    Bài 4. Tính nhanh

    a)\(\;\dfrac{8}{{27\;}} + \;\dfrac{4}{{15}} + \;\dfrac{{19}}{{27}} + \;\dfrac{{11}}{{15}}\)

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    b) \(\dfrac{{12}}{{13\;}} + \;\dfrac{2}{7} + \;\dfrac{8}{{13}} + \;\dfrac{6}{{13}} + \dfrac{5}{7}\)

    ……………………………………………………………………………………..............

    ……………………………………………………………………………………..............

    Bài 5. Viết các phân số sau thành tổng ba phân số có tử số là 1 và mẫu số khác nhau :

    a) \(\dfrac{{13}}{{35}}\) = .…………………………………

    b) \(\dfrac{{17}}{{63}}\) =  …………………………………

    Bài 6. Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi \(\dfrac{1}{5}\) thì tổng hai phân số là \(\dfrac{7}{9}\).  Tính tổng hai phân số ban đầu.

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Bài 1.

    Phương pháp:

    - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

    - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Cách giải:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{4}{5} + \dfrac{5}{9} = \dfrac{{36}}{{45}} + \dfrac{{25}}{{45}} = \dfrac{{61}}{{45}};\\b)\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{7}{{15}} = \dfrac{{4 + 7}}{{15}} = \dfrac{{11}}{{15}};\\c)\dfrac{3}{5} + \dfrac{4}{9} = \dfrac{{27}}{{45}} + \dfrac{{20}}{{45}} = \dfrac{{47}}{{45}};\\d)\dfrac{7}{9} + \dfrac{3}{5} = \dfrac{{35}}{{45}} + \dfrac{{27}}{{45}} = \dfrac{{62}}{{45}}.\end{array}\)

    Vậy ta có kết quả như sau: 

    Bài 2.

    Phương pháp:

    Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{4}{5}\; + \;\dfrac{3}{8} = \dfrac{{32}}{{40}} + \dfrac{{15}}{{40}} = \dfrac{{47}}{{40}};\)

    b) \(\dfrac{5}{9}\; + \;\dfrac{{21}}{{45}} = \dfrac{{25}}{{45}} + \dfrac{{21}}{{45}} = \dfrac{{46}}{{45}};\)

    c) \(\dfrac{1}{6}\; + \;\dfrac{5}{8} = \dfrac{4}{{24}} + \dfrac{{15}}{{24}} = \dfrac{{19}}{{24}}.\)

    Bài 3.

    Phương pháp:

    - Rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu được).

    - Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{{22}}{{55}} + \dfrac{{25}}{{125}} = \dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{5} = \dfrac{3}{5};\)

    b) \(\dfrac{{22}}{{77}} + \dfrac{{56}}{{98}} + \dfrac{{25}}{{105}} = \dfrac{2}{7} + \dfrac{4}{7} + \dfrac{5}{{21}}\)\( = \dfrac{6}{7} + \dfrac{5}{{21}} = \dfrac{{18}}{{21}} + \dfrac{5}{{21}} = \dfrac{{23}}{{21}}.\)

    Bài 4.

    Phương pháp:

    Áp dụng tín chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để ghép các phân số có cùng mẫu số lại thành một nhóm để tính thuận tiện hơn.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}a)\,\,\;\dfrac{8}{{27\;}} + \;\dfrac{4}{{15}} + \;\dfrac{{19}}{{27}} + \;\dfrac{{11}}{{15}}\\\,\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{8}{{27}} + \dfrac{{19}}{{27}}} \right) + \left( {\dfrac{4}{{15}} + \dfrac{{11}}{{15}}} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{27}}{{27}} + \dfrac{{15}}{{15}}\\\,\,\,\,\,\, = \,\,\,1 + 1\\\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,2\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}b)\,\,\,\dfrac{{12}}{{13\;}} + \;\dfrac{2}{7} + \;\dfrac{8}{{13}} + \;\dfrac{6}{{13}} + \dfrac{5}{7}\\\,\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{12}}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} + \dfrac{6}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{7} + \dfrac{5}{7}} \right)\\\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{26}}{{13}} + \dfrac{7}{7}\\\,\,\,\,\,\, = \,\,2 + 1\\\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,3\end{array}\)

    Bài 5.

    Phương pháp:

    Viết mỗi phân số đã cho thành tổng của 3 phân số, sau đó rút gọn các phân số để được phân số có tử số là 1 (nếu được).

    Cách giải:

    a) \(\dfrac{{13}}{{35}} = \dfrac{1}{{35}} + \dfrac{7}{{35}} + \dfrac{5}{{35}}\)\( = \dfrac{1}{{35}} + \dfrac{1}{5} + \dfrac{1}{7}.\)

    b) \(\dfrac{{17}}{{63}} = \dfrac{1}{{63}} + \dfrac{9}{{63}} + \dfrac{7}{{63}}\)\( = \dfrac{1}{{63}} + \dfrac{1}{7} + \dfrac{1}{9}.\)

    Bài 6.

    Phương pháp:

    Nếu bớt ở phân số thứ nhất đi \(\dfrac{1}{5}\) thì tổng của hai phân số ban đầu cũng giảm đi \(\dfrac{1}{5}\).

    Do đó, để tìm tổng ban đầu ta lấy tổng mới cộng với \(\dfrac{1}{5}.\)

    Cách giải:

    Sau khi bớt ở phân số thứ nhất đi \(\dfrac{1}{5}\) thì tổng của 2 phân số ban đầu cũng giảm đi \(\dfrac{1}{5}.\)

    Vậy tổng hai phân số ban đầu là :

                      \(\dfrac{7}{9} + \;\dfrac{1}{5} = \;\dfrac{{44}}{{45}}\).

                               Đáp số: \(\;\dfrac{{44}}{{45}}\).

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý