Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 21 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)

Bài tập cuối tuần 21 - Đề 1 bao gồm các bài tập chọn lọc với các dạng bài tập giúp các em ôn lại kiến thức đã học trong tuần

    Đề bài

    Phần 1. Trắc nghiệm

    Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S

    a) Giá trị biểu thức 5305 + 2176 – 4680 là:

    2800 …                                2801 …                                2810 …

    b) Giá trị biểu thức 4384 – 2747 + 1050 là:

    2687 …                                2867 …                               2786 …

    c) Giá trị biểu thức 7684 – (2152 + 1413) là:

    6945 …                               4119 …                                4213 …

    Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng

    Xe thứ nhất chở 3150kg gạo, xe thứ hai chở ít hơn xe thứ nhất 1079kg gạo. Như vậy cả hai xe chở được số gạo là:

    A. 7379kg                         B. 5221kg                             C. 5412kg

    Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S

    a) 3784 + \(x\) = 4359. Giá trị của \(x\) là:

    575  …                                585  …                                    595  …

    d) \(x\) – 1454 = 1201. Giá trị của \(x\) là:

    2655 …                               2665 …                                   2675 …

    Phần 2. Tự luận

    Bài 1. Đặt tính rồi tính :

    a) 2078 + 4125

    ……………

    ……………

    ……………

    d) 7845 – 2136

    ……………

    ……………

    ……………

    b) 1454 + 3715

    ……………

    ……………

    ……………

    e) 6754 – 3286

    ……………

    ……………

    ……………

    c) 7612 + 1543

    ……………

    ……………

    ……………

    g) 6142 – 3768

    ……………

    ……………

    ……………

    Bài 2. Có 816kg gạo tẻ, số gạo nếp bằng \(\dfrac{1}{3}\) số gạo tẻ. Hỏi có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Bài 3. Tìm hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số

    Bài giải

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    ........................................................................................................................................

    Lời giải chi tiết

    Phần 1. Trắc nghiêm

    Câu 1. 

    Phương pháp:

    a, b) Biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì thực hiện theo thứ tự trừ trái sang phải.

    c) Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Cách giải: 

    a)       5305 + 2176 – 4680

              = 7481 – 4680

              = 2801.

    Giá trị biểu thức 5305 + 2176 – 4680 là :

    2800  (S)                        2801 (Đ)                                  2810  (S) 

    b)      4384 – 2747 + 1050

              = 1637 + 1050

              = 2687

    Giá trị biểu thức 4384 – 2747 + 1050 là:

    2687 (Đ)                        2867  (S)                        2786  (S) 

    c)       7684 – (2152 + 1413)

              = 7684 – 3565

              = 4119

    Giá trị biểu thức 7684 – (2152 + 1413) là:

    6945  (S)                        4119  (Đ)                       4213  (S) 

    Câu 2.  

    Phương pháp:

    - Tìm số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được = số ki-lô-gam gạo xe thứ nhất chở được  – 1079kg.

    - Tìm số ki-lô-gam gạo cả hai xe chở được = số ki-lô-gam gạo xe thứ nhất chở được + số ki-lô-gam gạo xe thứ hai chở được.

    Cách giải: 

    Xe thứ hai chở được số ki-lô-gam gạo là:

    3150 – 1079 = 2071 (kg)

    Cả hai xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

    3150 + 2071 = 5221 (kg)

    Đáp số: 5221kg.

    Chọn đáp án B.

    Câu 3.  

    Phương pháp:

    a) \(x\) là số hạng chưa biết, muốn tìm \(x\) ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    b) \(x\) là số bị trừ, muốn tìm \(x\) ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Cách giải:

    a)       3784 + \(x\) = 4359

                          \(x\) = 4359 – 3784

                          \(x\) = 575

    3784 + \(x\) = 4359. Giá trị của \(x\) là:

    575  (Đ)                         585  (S)                                 595  (S)

    b)         \(x\) – 1454 = 1201

                            \(x\) = 1201 + 1454

                            \(x\) = 2655

    \(x\) – 1454 = 1201. Giá trị của \(x\) là:

    2655  (Đ)                       2665  (S)                               2675  (S)

    Phần 2. Tự luận

    Bài 1. Đặt tính rồi tính:

    Phương pháp:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Cộng, trừ lần lượt từ phải sang trái.

    Cách giải: 

     

    Bài 2. 

    Phương pháp:

    - Tìm số ki-lô-gam gạo nếp = số ki-lô-gam gạo tẻ : 3.

    - Tìm số gạo có tất cả = số ki-lô-gam gạo tẻ + số ki-lô-gam gạo nếp.

    Cách giải: 

    Có số ki-lô-gam gạo nếp là:

    816 : 3 = 272 (kg)

    Có tất cả số ki-lô-gam gạo là:

    816 + 272 = 1088 (kg)

    Đáp số: 1088kg.

    Bài 3. 

    Phương pháp:

    Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để tìm số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số, sau đó tính hiệu của hai số đó.

    Cách giải: 

    Số lớn nhất có bốn chữ số là 9999.

    Số lớn nhất có ba chữ số là 999.

    Hiệu của số lớn nhất có bốn chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:

              9999 – 999 = 9000

                                 Đáp số: 9000.

    Xemloigiai.com

    Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật

    Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp