Bài tập cuối tuần Toán 3 tuần 13 - Đề 1 (Có đáp án và lời giải chi tiết)
Đề bài
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Biết \(x\) : 9 = 5 + 3. Giá trị của \(x\) là:
A. 71 B. 72
C. 81 D. 90
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
1kg = …….. g
A. 1 B. 10
C. 100 D. 1000
Câu 3: Tính: 9 × 9 + 347 = …..
A. 420 B. 424
C. 426 D. 428
Câu 4: Tính: 900g – 358g – 206g = …..
A. 236g B. 326g
C. 336g D. 366g
Câu 5: Có 9 gói kẹo, mỗi gói nặng 35g. Hỏi 9 gói kẹo nặng bao nhiêu gam ?
A. 315g B. 325g
C. 355g D. 365g
Câu 6: Số thích hợp để điền vào ô trống tiếp theo trong dãy là:
9 | 18 | 27 |
| 45 | 54 |
A. 28 B. 30
C. 32 D. 36
Câu 7: Biết \(x\) : 7 = 9 (dư 3). Giá trị của \(x\) là:
A. 60 B. 62
C. 63 D. 66
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
………g = 1kg
A. 1 B. 10
C. 100 D. 1000
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1: Tính:
a) 476g + 327g – 504g = ……………………………
b) 902g – 135g + 126g = ……………………………..
c) 112g : 4 : 7 = ……………………………………….....
d) 112g : 4 × 7 = …………………………………….......
Bài 2: Tìm \(x\).
a) \(x\) : 8 – 117 = 305
………………………
………………………
………………………
………………………
b) 198 : \(x\) = 72 : 8
………………………
………………………
………………………
………………………
Bài 3: Năm nay bố 38 tuổi. Tuổi ông gấp 2 lần tuổi bố. Bố hơn con 26 tuổi. Hỏi 5 năm trước, ông hơn cháu bao nhiêu tuổi?
Bài giải
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
………………………………………………………………………………………..............
Đáp số:………………
Lời giải chi tiết
I. Phần 1. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện phép tính bên phải dấu bằng trước.
- Tìm \(x\) : \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải:
\(x\) : 9 = 5 + 3
\(x\) : 9 = 8
\(x\) = 8 × 9
\(x\) = 72
=> Đáp án cần chọn là B.
Câu 2:
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi đơn vị đo khối lượng.
Cách giải:
Ta có: 1kg = 1000g.
=> Đáp án cần chọn là D.
Câu 3:
Phương pháp giải:
Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép tính nhân trước, thực hiện phép tính cộng sau.
Cách giải:
9 × 9 + 347
= 81 + 347
= 428
=> Đáp án cần chọn là D.
Câu 4:
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép trừ thì ta thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.
- Ghi đơn vị đo sau mỗi phép tính.
Cách giải:
900g – 358g – 206g
= 542g – 206g
= 336g
=> Đáp án cần chọn là C.
Câu 5:
Phương pháp giải:
Để tìm cân nặng của 9 gói kẹo ta lấy cân nặng của 1 gói kẹo nhân với 9.
Cách giải:
Bài giải
9 gói kẹo nặng số gam là:
35 × 9 = 315 (g)
Đáp số: 315g.
=> Đáp án cần chọn là A.
Câu 6:
Phương pháp giải:
Quan sát dãy các số đã cho, sau đó tính xem hai số liền kề nhau hơn (kém) nhau bao nhiêu đơn vị, từ đó tìm được số còn thiếu.
Cách giải:
Ta có: 18 – 9 = 9
27 – 18 = 9
54 – 45 = 9
Các số liền kề nhau hơn (kém) nhau 9 đơn vị.
=> Số cần điền vào ô trống là: 27 + 9 = 36
9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 |
=> Đáp án cần chọn là D.
Câu 7:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức:
Số bị chia = thương × số chia + số dư.
Cách giải:
\(x\) : 7 = 9 (dư 3)
\(x\) = 9 × 7 + 3
\(x\) = 63 + 3
\(x\) = 66
=> Đáp án cần chọn là D.
Câu 8:
Phương pháp giải:
Thực hiện đổi đơn vị đo khối lượng.
Cách giải:
Ta có: 1000g = 1kg
=> Đáp án cần chọn là D.
II. Phần 2. Giải các bài toán sau:
Bài 1:
Phương pháp giải:
- Thực hiện tính toán tương tự cách tính giá trị biểu thức như thông thường.
- Ghi thêm đơn vị đo sau mỗi phép tính.
Cách giải:
a) 476g + 327g – 504g = 803g – 504g
= 299g
b) 902g – 135g + 126g = 767g + 126g
= 893g
c) 112g : 4 : 7 = 28g : 7
= 4g
d) 112g : 4 × 7 = 28g × 7
= 196g
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Tính giá trị vế phải dấu bằng (nếu cần).
- Áp dụng các quy tắc:
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải:
a) \(x\) : 8 – 117 = 305
\(x\) : 8 = 305 + 117
\(x\) : 8 = 422
\(x\) = 422 × 8
\(x\) = 3376
b) 198 : \(x\) = 72 : 8
198 : \(x\) = 9
\(x\) = 198 : 9
\(x\) = 22
Bài 3:
Phương pháp giải:
- Tìm số tuổi của ông hiện nay ta lấy số tuổi của bố hiện nay nhân với 2.
- Tìm số tuổi của con hiện nay ta lấy số tuổi của bố hiện nay trừ đi 26.
- Tính xem hiện nay ông hơn cháu bao nhiêu tuổi.
- Tính 5 năm trước ông hơn cháu bao nhiêu tuổi dựa vào nhận xét: mỗi năm mỗi người đều tăng 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa ông và cháu không bao giờ thay đổi.
Cách giải:
Bài giải
Số tuổi của ông hiện nay là:
38 × 2 = 76 (tuổi)
Số tuổi của con hiện nay là:
38 – 26 = 12 (tuổi)
Hiện nay ông hơn cháu số tuổi là:
76 – 12 = 64 (tuổi)
Vì mỗi năm mỗi người tăng 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa ông và cháu không bao giờ thay đổi. Do đó, 5 năm trước ông vẫn hơn cháu 64 tuổi.
Đáp số: 64 tuổi.
Xemloigiai.com
Bài tập cuối tuần môn Toán 3
Bài tập cuối tuần Toán 3 bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã học trong tuần đầy đủ học kì 1, 2 có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em củng cố kiến thức đã học trên lớp.
- Bài tập cuối tuần 1
- Bài tập cuối tuần 2
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài tập cuối tuần 4
- Bài tập cuối tuần 5
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài tập cuối tuần 7
- Bài tập cuối tuần 8
- Bài tập cuối tuần 9
- Bài tập cuối tuần 10
- Bài tập cuối tuần 11
- Bài tập cuối tuần 12
- Bài tập cuối tuần 13
- Bài tập cuối tuần 14
- Bài tập cuối tuần 15
- Bài tập cuối tuần 16
- Bài tập cuối tuần 17
- Bài tập cuối tuần 18
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài tập cuối tuần 31
- Bài tập cuối tuần 32
- Bài tập cuối tuần 33
- Bài tập cuối tuần 34
- Bài tập cuối tuần 35
Lớp 3 | Các môn học Lớp 3 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 3 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 3 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập cuối tuần môn Toán 3
- Cùng em học Toán 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 3 - Cánh diều
- SGK Toán 3 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 3 - Kết nối tri thức
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 3
- Cùng em học Tiếng Việt 3
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Chân trời sáng tạo
- VBT Tiếng Việt lớp 3 - Kết nối tri thức
- Tiếng Việt 3 - Cánh diều
- Tiếng Việt 3 - Chân trời sáng tạo
- Tiếng Việt 3 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 3 mới
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Phonics Smart
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - iLearn Smart Start
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Family and Friends
- Sách bài tập Tiếng Anh lớp 3 - Global Success
- Tiếng Anh 3 - Phonics Smart
- Tiếng Anh 3 - Explore Our World
- Tiếng Anh 3 - iLearn Smart Start
- Tiếng Anh 3 - Family and Friends
- Tiếng Anh 3 - Global Success