Bài 92 : Luyện tập

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 10 VBT toán 4 bài 92 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

    Bài 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách chuyển đổi :     \(1km^2  = 1000000m^2\)  ; 

          \(1m^2  = 100dm^2\)   ;                \(1dm^2  = 100cm^2\).

    Lời giải chi tiết:


    Bài 2

    Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu :

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách chuyển đổi :     \(1km^2  = 1000000m^2\)  ; 

          \(1m^2  = 100dm^2\)   ;                \(1dm^2  = 100cm^2\).

    Lời giải chi tiết:


    Bài 3

    Viết vào ô trống : 

    Phương pháp giải:

    Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

    Có thể đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị \(km^2\)  , lưu ý ta có \(1km^2 = 1 000 000m^2\).

    Lời giải chi tiết:


    Bài 4

    Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng:

    Một khu rừng hình vuông có cạnh bằng 5000m. Diện tích khu rừng là

    \(A.\; 20 000m^2\)                                        \(B.\; 25 000m^2\) 

    \(C.\; 25 km^2\)                                            \(D. \;2km^2 \;5000m^2\)

    Phương pháp giải:

    Diện tích khu rừng hình vuông = cạnh × cạnh.

    Có thể đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị \(km^2\)  , lưu ý ta có \(1km^2 = 1 000 000m^2\). 

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích khu rừng đó là :

              \(5000 \times 5000 = 25 000 000 \;(m^2)\)

              \(25 000 000 m^2 = 25km^2\)

    Chọn \(C\).

    Xemloigiai.com

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý