Bài 9 trang 123 SGK Hình học 12 Nâng cao

Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng có phương trình a) Viết phương trình hình chiếu của trên các mặt phẳng tọa độ. b) Chứng minh rằng mặt phẳng đi qua đường thẳng . c) Tính khoảng cách giữa đường thẳng và các trục tọa độ. d) Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng và e) Viết phương trình đường thẳng song song với Oz, cắt cả và ’.

    Trong không gian tọa độ Oxyz cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \({{x - 1} \over 2} = {{y + 1} \over { - 1}} = {z \over 3}.\)

    LG a

    Viết phương trình hình chiếu của \(\Delta \) trên các mặt phẳng tọa độ.

    Lời giải chi tiết:

    Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình tham số là:

    \(\left\{ \matrix{
    x = 1 + 2t \hfill \cr 
    y = - 1 - t \hfill \cr 
    z = 3t \hfill \cr} \right.\)

    Vì điểm M(x, y, z) có hình chiếu trên (Oxy) là M’(x, y, 0) nên hình chiếu \({d_1}\) của \(\Delta \) trên (Oxy) có phương trình tham số là 

    \(\left\{ \matrix{
    x = 1 + 2t \hfill \cr 
    y = - 1 + t \hfill \cr 
    z = 0 \hfill \cr} \right.\)

    Hình chiếu \({d_2}\) của \(\Delta \) trên (Oyz) là

    \(\left\{ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr 
    y = - 1 - t \hfill \cr 
    z = 3t \hfill \cr} \right..\)

    Hình chiếu \({d_3}\) của \(\Delta \) trên (Oxz) là 

    \(\left\{ \matrix{
    x = 1 + 2t \hfill \cr 
    y = 0 \hfill \cr 
    z = 3t \hfill \cr} \right..\)


    LG b

    Chứng minh rằng mặt phẳng \(x + 5y + z + 4 = 0\) đi qua đường thẳng \(\Delta \).

    Lời giải chi tiết:

    Lấy điểm \(M\left( {1 + 2t, - 1 - t,3t} \right) \in \Delta ,\) thay tọa độ của M vào phương trình \(mp\left( \alpha  \right)\) ta có:
    \(1 + 2t - 5\left( {1 + t} \right) + 3t + 4 = 0 \Rightarrow M \in \left( \alpha  \right).\)
    Vậy \(\Delta  \subset \left( \alpha  \right),\) tức \(mp\left( \alpha  \right)\) đi qua \(\Delta \).


    LG c

    Tính khoảng cách giữa đường thẳng \(\Delta \) và các trục tọa độ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\Delta \) qua điểm \(M\left( {1; - 1;0} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 1;3} \right).\)
    Đường thẳng chứa trục Ox qua O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow i \left( {1;0;0} \right)\).
    Khoảng cách giữa \(\Delta \) và trục Ox là:

    \({h_1} = {{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow i } \right].\overrightarrow {OM} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow i } \right]} \right|}} = {{\left| { - 3} \right|} \over {\sqrt {{3^2} + {1^2}} }} = {{3\sqrt {10} } \over {10}}.\)

    Khoảng cách giữa \(\Delta \) và trục Oy là:

    \({h_2} = {{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow j } \right].\overrightarrow {OM} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow j } \right]} \right|}} = {{\left| { - 3} \right|} \over {\sqrt {{{\left( { - 3} \right)}^2} + {2^2}} }} = {{3\sqrt {13} } \over {13}}.\)

    Khoảng cách giữa \(\Delta \) và trục Oz là:

    \({h_3} = {{\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow k } \right].\overrightarrow {OM} } \right|} \over {\left| {\left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow k } \right]} \right|}} = {{\left| 1 \right|} \over {\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = {{\sqrt 5 } \over 5}.\)


    LG d

    Viết phương trình đường vuông góc chung của hai đường thẳng \(\Delta \) và \(\Delta ':x = y = z.\)

    Lời giải chi tiết:

    Lấy \(P\left( {1 + 2t, - 1 - t,3t} \right) \in \Delta ,\,\Delta \) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u  = \left( {2; - 1;3} \right).\)
    \(Q\left( {t',t',t'} \right) \in \Delta ',\,\,\Delta '\) có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {u'} \left( {1;1;1} \right).\)
    Ta có \(\overrightarrow {QP}  = \left( {1 + 2t - t', - 1 - t - t',3t - t'} \right).\)

    PQ là đường vuông góc chung của \(\Delta \) và \(\Delta '\) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {PQ}  \bot \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {PQ}  \bot \overrightarrow {u'} ,\) tức là:

    \(\eqalign{
    & \left\{ \matrix{
    \overrightarrow {QP} .\overrightarrow u = 0 \hfill \cr 
    \overrightarrow {QP} .\overrightarrow {u'} = 0 \hfill \cr} \right. \cr &\Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    2\left( {1 + 2t - t'} \right) - \left( { - 1 - t - t'} \right) + 3\left( {3t - t'} \right) = 0 \hfill \cr 
    1 + 2t - t' - 1 - t - t' + 3t - t' = 0 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    14t - 4t' = - 3 \hfill \cr 
    4t - 3t' = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    t = - {9 \over {26}} \hfill \cr 
    t' = - {6 \over {13}} \hfill \cr} \right.. \cr} \)

    Do đó \(Q\left( { - {6 \over {13}}; - {6 \over {13}}; - {6 \over {13}}} \right)\) và \(\overrightarrow {QP}  = \left( {{{20} \over {16}},{{ - 5} \over {16}},{{ - 15} \over {16}}} \right) = {5 \over {16}}\left( {4; - 1; - 3} \right).\)

    Đường thẳng PQ đi qua Q và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow v  = \left( {4; - 1; - 3} \right).\) 

    Do đó PQ có phương trình tham số là: 

    \(\left\{ \matrix{
    x = - {6 \over {13}} + 4t \hfill \cr 
    y = - {6 \over {13}} - t \hfill \cr 
    z = - {6 \over {13}} - 3t \hfill \cr} \right..\)


    LG e

    Viết phương trình đường thẳng song song với Oz, cắt cả \(\Delta \) và ’\(\Delta '\).

    Lời giải chi tiết:

    Lấy điểm \(P\left( {1 + 2t, - 1 - t,3t} \right) \in \Delta .\)

    \(Q\left( {t',t',t'} \right) \in \Delta '.\)

    PQ // Oz \( \Leftrightarrow \overrightarrow {QP} \) cùng phương với 

    \(\overrightarrow k = \left( {0;0;1} \right) \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    1 + 2t - t' = 0 \hfill \cr 
    - 1 - t - t' = 0 \hfill \cr} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    t = - {2 \over 3} \hfill \cr 
    t' = - {1 \over 3}. \hfill \cr} \right.\)

    Vậy PQ đi qua \(Q\left( { - {1 \over 3}, - {1 \over 3}, - {1 \over 3}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow k  = \left( {0;0;1} \right)\) nên PQ có phương trình tham số là: 

    \(\left\{ \matrix{
    x = - {1 \over 3} \hfill \cr 
    y = - {1 \over 3} \hfill \cr 
    z = - {1 \over 3} + t \hfill \cr} \right..\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO