Bài 8 trang 217 SBT giải tích 12

Giải bài 8 trang 217 sách bài tập giải tích 12. Cho hàm số ...

    Cho hàm số \(y = {1 \over 3}{x^3} - (m - 1){x^2} + (m - 3)x + 4{1 \over 2}\)

    (m là tham số)  (1)

    LG a

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (1) khi m = 0.

    Lời giải chi tiết:

    \(y = {1 \over 3}{x^3} + {x^2} - 3x + 4{1 \over 2}\)

    +) Tập xác định: D = R

    +) Sự biến thiên: y’ = x2 + 2x – 3

    \(y' = 0\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1} \cr {x = - 3} \cr} } \right.\)     

    Bảng biến thiên:

    Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; -3) và (1; +∞), nghịch biến trên khoảng (-3; 1).

    Hàm số đạt cực đại tại \(x =  - 3;{y_{CD}} = 13{1 \over 2};{y_{CT}} = 2{5 \over 6}\) khi x = 1

    Đồ thị cắt trục tung tại điểm \((0;4{1 \over 2})\) và có dạng như hình dưới đây.

    \(y’’ = 2x + 2 ; y’’ = 0 \Leftrightarrow  x = -1.\) Vậy là tâm đối xứng của đồ thị.


    LG b

    Viết phương trình của tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm \(A(0;4{1 \over 2})\)

    Lời giải chi tiết:

    \(f(x) = {1 \over 3}{x^3} + {x^2} - 3x + 4{1 \over 2}\)

    f’(x)= x2 + 2x – 3

    Ta có: \(f'\left( 0 \right) =  - 3\)

    Tiếp tuyến với (C) tại \(A(0;4{1 \over 2})\) có phương trình là: \(y =-3(x-0) + 4{1 \over 2}\) hay \(y =  - 3x + 4\dfrac{1}{2}\)

    Vậy phương trình tiếp tuyến là \(y =  - 3x + 4\dfrac{1}{2}\).


    LG c

    Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C), trục hoành và các đường thẳng x = 0 và x = 2.

    Lời giải chi tiết:

    \(S = \int\limits_0^2 {({1 \over 3}{x^3} + {x^2} - 3x + 4{1 \over 2})dx } \) 

    \( = \left. {\left( {\dfrac{1}{3}.\dfrac{{{x^4}}}{4} + \dfrac{{{x^3}}}{3} - 3.\dfrac{{{x^2}}}{2} + 4\dfrac{1}{2}x} \right)} \right|_0^2 \) \(= 7 - 0 = 7\) (đơn vị diện tích).


    LG d

    Xác định m để đồ thị của (1) cắt đường thẳng \(y =  - 3x + 4{1 \over 2}\) tại ba điểm phân biệt.

    Lời giải chi tiết:

    Hoành độ giao điểm của đường thẳng \(y =  - 3x + 4{1 \over 2}\) với đồ thị của (1) thỏa mãn phương trình

    \({1 \over 3}{x^3} - (m - 1){x^2} + (m - 3)x + 4{1 \over 2} \) \(=  - 3x + 4{1 \over 2}\) (2)

    Ta có  \((2)\Leftrightarrow {1 \over 3}{x^3} - (m - 1){x^2} + mx = 0\)

    \(\Leftrightarrow  x{\rm{[}}{x^2} - 3(m - 1)x + 3m] = 0\)

    Để (2) có ba nghiệm phân biệt thì phương trình f(x) = x2– 3(m – 1)x  + 3m = 0 phải có hai nghiệm phân biệt khác 0, tức là: 

    \(\left\{ {\matrix{{f(0) = 3m \ne 0} \cr {\Delta = 9{{(m - 1)}^2} - 12m > 0} \cr} } \right.\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    m \ne 0\\
    9{m^2} - 18m + 9 - 12m > 0
    \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    m \ne 0\\
    9{m^2} - 30m + 9 > 0
    \end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    m \ne 0\\
    \left[ \begin{array}{l}
    m > 3\\
    m < \dfrac{1}{3}
    \end{array} \right.
    \end{array} \right. \) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
    m > 3\\
    0 \ne m < \dfrac{1}{3}
    \end{array} \right.\)

    Vậy \(m>3\) hoặc \(m < \dfrac{1}{3}\) và \(m\ne 0\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và giải tích toán 12 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12

    HÌNH HỌC SBT 12

    Chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số

    Chương 2: Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số Logarit

    Chương 3: Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng

    Chương 4: Số phức

    Chương 1: Khối đa diện

    Chương 2: Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu

    Chương 3: Phương pháp tọa độ trong không gian

    Ôn tập cuối năm Hình học 12