Bài 69 trang 152 SBT toán 8 tập 2

Giải bài 69 trang 152 sách bài tập toán 8. Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều sau đây ...

    Đề bài

    Tính diện tích toàn phần của hình chóp đều sau đây:

    a) Hình cho theo các kích thước trên hình 152.

    b) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(6cm,\) chiều cao hình chóp \(5cm.\)

    c) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(20cm,\) chiều cao hình chóp \(7cm.\)

    d) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy \(1m,\) chiều cao hình chóp \(50cm.\)

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng:

    - Định lí Pytago trong tam giác vuông: Bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của các cạnh góc vuông.

    -  Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

    \({S_{xq}} = pd\)

    Trong đó: \(p\) là nửa chu vi đáy, \(d\) là trung đoạn của hình chóp đều.

    - Diện tích toàn phần của hình chóp bằng diện tích xung quanh cộng diện tích đáy hình chóp.

    Lời giải chi tiết

    a) Vì \(AO\) là đường cao hình chóp nên \(∆ AOM \) vuông tại \(O.\)

    Ta có: \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.6 = 3\;(cm)\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM\), ta có:

    \( A{M^2} = A{O^2} + O{M^2}  = {8^2} + {3^2} = 73\)

    \( \Rightarrow AM = \sqrt {73} \;(cm)=d\)

    Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.6.4=12\,(cm)\)

    Ta có: \({S_{xq}} = pd   = 12\sqrt {73} \;(c{m^2})\).

    Diện tích đáy \(BCDE\) là  \(S_đ= 6.6 =36 \;(cm^2)\).

    Diện tích toàn phần của hình chóp là:

    \({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,= 12\sqrt {73}  + 36 \approx 138,5\;(c{m^2})\)

    b) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(6cm\), chiều cao hình chóp bằng \(5cm.\)

    Tương tự hình vẽ câu a ta có \(MA ⊥ BC.\)

    Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.6 = 3\;(cm)\)

    Vì \(AO\) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:

    \( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2}  \)\(\,= 5^2 + 3^2 = 34  \)

    \( \Rightarrow AM = \sqrt {34}\;(cm)=d \)

    Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.6.4=12\,(cm)\)

    Diện tích xung quanh hình chóp là:

    \(S_{xq}=p.d = 12\sqrt {34} (c{m^2})\)

    Diện tích đáy \(BCDE\) là  \(S_đ= 6.6 =36 \;(cm^2)\).

    Diện tích toàn phần của hình chóp là:

    \({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=12\sqrt {34}  + 36 \approx 106\,(c{m^2})\)

    c) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(20cm,\) chiều cao hình chóp bằng \(7cm.\)

    Tương tự hình vẽ câu a ta có: \(MA ⊥ BC,CD=20cm,OA=7cm.\)

    Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.20 = 10\;(cm)\)

    Vì \(AO \) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:

    \( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2}  \)\(\,= 7^2 + 10^2 = 149  \)

    \( \Rightarrow AM = \sqrt {149}\;(cm)=d \)

    Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.20.4=40\,(cm)\) 

    Diện tích xung quanh hình chóp là:

    \(S_{xq}=p.d = 40\sqrt {149} (c{m^2})\)

    Diện tích đáy \(BCDE\) là  \(S_đ= 20.20 =400 \;(cm^2)\).

    Diện tích toàn phần của hình chóp là:

    \({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=40\sqrt {149}  + 400 \approx 888,3\,(c{m^2})\)

    d) Hình chóp tứ giác đều, cạnh đáy bằng \(1m\), chiều cao hình chóp bằng \(50cm.\)

    Tương tự hình vẽ câu a ta có \(MA ⊥ BC,CD=1m,OA=50cm=0,5m.\)

    Ta có \(\displaystyle OM = {1 \over 2}CD={1 \over 2}.1 = 0,5\;(m)\)

    Vì \(AO\) là đường cao của hình chóp nên \(∆ AOM\) vuông tại \(O.\)

    Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông \(AOM,\) ta có:

    \( A{M^2} = O{A^2} + O{M^2}  \)\(\,= 0,5^2 + 0,5^2 = 0,5  \)

    \( \Rightarrow AM = \sqrt {0,5}\;(m)=d \)

    Nửa chu vi đáy \(p=\dfrac{1}{2}.1.4=2\,(m)\)

    Diện tích xung quanh hình chóp là:

    \(S_{xq}=p.d=2.\sqrt {0,5}  ({m^2})\)

    Diện tích đáy \(BCDE\) là  \(S_đ= 1.1 =1 \;(m^2)\).

    Diện tích toàn phần của hình chóp là:

    \({S_{TP}} = {S_{xq}} + {S_đ}\)\(\,=2\sqrt {0,5}  + 1 \approx 2,4\,({m^2})\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 8

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 8 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật