Bài 5. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 30, 31, 32, 33 Hóa 10 Kết nối tri thức
MĐ
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu tạo như thế nào? Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? |
Phương pháp giải:
- Bảng tuần hoàn hóa học là tập hợp các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thành các hàng và cột bao gồm:
+ Ô nguyên tố
+ Chu kì
+ Nhóm
Lời giải chi tiết:
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có cấu tạo gồm:
+ Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình,…
+ Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
+ Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học giống nhau.
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
CH
Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học dựa trên các cơ sở nào? |
Phương pháp giải:
- Năm 1789, 33 nguyên tố được xếp thành nhóm các chất khí, kim loại, phi kim và “đất”
- Năm 1892, các nguyên tố được phân loại thành các nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
- Năm 1866, các nguyên tố được xếp theo chiều tăng khối lượng nguyên tử thành các octave, trong đó nguyên tố thử 8 lặp lại tính chất nguyên tố đầu tiên.
- Năm 1869, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng khối lượng nguyên tử vào các cột, bắt đầu mỗi hàng hoặc cột mới khi các tính chất của nguyên tố bắt đầu lặp lại.
- Hiện nay, với những hiểu biết về cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại sắp xếp 118 nguyên tố theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân.
Lời giải chi tiết:
Theo tiến trình lịch sử, các nhà khoa học đã phân loại các nguyên tố hóa học dựa trên các cơ sở:
+ Tính chất hóa học của các nguyên tố giống nhau.
+ Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần trong một quãng tám, trong đó nguyên tố thứ 8 lặp lại tính chất nguyên tố đầu tiên.
+ Khối lượng nguyên tử của các nguyên tố tăng dần trong 1 cột và hàng, bắt đầu một cột hoặc hàng tính chất nguyên tố lặp lại.
+ Cuối cùng, các nguyên tố được phân loại dựa trên cấu tạo của nguyên tử.
CH
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo ba nguyên tắc, nguyên tắc nào sau đây là đúng? A. Nguyên tử khối tăng dần. B. Cùng số lớp electron xếp cùng cột. C. Điện tích hạt nhân tăng dần. D. Cùng số electron hóa trị xếp cùng hàng. |
Phương pháp giải:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Số lớp = STT hàng
+ Số electron ngoài cùng = STT cột
Lời giải chi tiết:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
+ Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.
=> Đáp án C
CH
Ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn cho ta biết những thông tin gì? Lấy ví dụ minh họa. |
Phương pháp giải:
Ô nguyên tố được mô tả như hình vẽ
Lời giải chi tiết:
- Trong bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cho ta biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tố, tên nguyên tố và nguyên tử khối trung bình,…
- Ví dụ: Ô nguyên tố nhôm
- Nhôm có số hiệu nguyên tử là 13
- Kí hiệu nguyên tố là Al
- Tên nguyên tố là nhôm
- Nguyên tử khối trung bình của nhôm là 26,982
CH
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết cấu hình electron và số electron hóa trị của các nguyên tố C, Mg và Cl. |
Phương pháp giải:
* Các bước viết cấu hình e:
- Viết thứ tự các lớp và phân lớp e theo chiều tăng của năng lượng
1s2s2p3s3p3s3d…
- Xác đinh số electron trong nguyên tử
- Cấu hình electron được viết dựa trên nguyên lí vững bền
* Trong bảng tuần hoàn:
- C nằm ở
+ ô số 6 => có 6 electron
+ chu kỳ 2 => có 2 lớp electron
+ nhóm IVA => có 4 electron lớp ngoài cùng
- Mg nằm ở
+ ô số 12 => có 12 electron
+ chu kỳ 2 => có 2 lớp electron
+ nhóm IIA => có 2 electron lớp ngoài cùng
- Cl nằm ở
+ ô số 17 => có 17 electron
+ chu kỳ 3 => có 3 lớp electron
+ nhóm VIIA => có 7 electron lớp ngoài cùng
- Số electron hóa trị là số electron ở lớp ngoài cùng
Lời giải chi tiết:
- Cấu hình e của nguyên tố C (Z = 6): 1s22s22p2 => có 4 electron hóa trị
- Cấu hình e của nguyên tố Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 => có 2 electron hóa trị
- Cấu hình của nguyên tố Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 => có 7 electron hóa trị
CH
Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết 12Mg, 15P, 26Fe, 18Ar thuộc loại nguyên tố nào sau đây. a) s, p, d hay f ? b) phi kim, kim loại hay khí hiếm? |
Phương pháp giải:
- Các nguyên tố S (IA, IIA) và nguyên tố p (từ IIIA đến VIIIA, trừ He)
- Các nguyên tố d (từ IB đến VIIIB) và các nguyên tố f (lanthanides và actinides)
- Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B)
- Các nhóm VA, VIA, VIIA gồm các nguyên tố p thường là phi kim
- Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm
- Các nhóm B: gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp
Lời giải chi tiết:
a)
Nguyên tố Mg là nguyên tố họ s
Nguyên tố P là nguyên tố họ p
Nguyên tố Fe là nguyên tố họ d
Nguyên tố Ar là nguyên tố họ p
b)
Mg, Fe là kim loại
P là phi kim
Ar là khí hiếm
CH
Nguyên tố phosphorus có Z = 15, có trong thành phần của một loại phân bón , diêm, pháo hoa; nguyên tố calcium có Z = 20, đóng vai trò rất quan trọng đối với cơ thể, đặc biệt là xương và răng. Xác định vị trí của 2 nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn và cho biết chúng thuộc loại nguyên tố s, p hay d; là kim loại, phi kim hay khí hiếm. |
Phương pháp giải:
P ( Z = 15) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3
P (Z = 20) có cấu hình e: 1s22s22p63s23p64s2
- Các nguyên tố S (IA, IIA) và nguyên tố p (từ IIIA đến VIIIA, trừ He)
- Các nguyên tố d (từ IB đến VIIIB) và các nguyên tố f (lanthanides và actinides)
- Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B)
- Các nhóm VA, VIA, VIIA gồm các nguyên tố p thường là phi kim
- Nhóm VIIIA gồm các nguyên tố khí hiếm
- Các nhóm B: gồm các nguyên tố d và f đều là kim loại chuyển tiếp
Lời giải chi tiết:
- Phosphorus (Z = 15) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
+ P nằm ở ô số 15, chu kì 3, nhóm VA.
+ P là nguyên tố họ p
=> P là phi kim
- Calcium (Z = 20) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2
+ Ca nằm ở ô số 20, chu kì , nhóm IIA.
+ Ca là nguyên tố họ s
=> Ca là phim kim
CH
Sulfur (S) là chất rắn, xốp, màu vàng nhạt ở điều kiện thường. Sulfur và hợp chất của nó được sử dụng trong acquy, bột giặt, thuốc diệt nấm; do dễ cháy nên S còn được dùng để sản xuất các loại diêm, thuốc sung, pháo hoa,…Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố S nằm ở chu kì 3, nhóm VIA. a) Nguyên tử của nguyên tố S có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng? b) Các electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào c) Cấu hình electron nguyên tử S d) S là nguyên tố kim loại hay phi kim? |
Phương pháp giải:
a) Số nhóm => Số electron lớp ngoài cùng
b) Cấu hình e của S: 1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng gồm 2 phân lớp s và p
c) Cấu hình e của S: 1s22s22p63s23p4
d) - Các nhóm IA, IIA, IIIA gồm các nguyên tố s và p là kim loại (trừ H và B)
- Các nhóm VA, VIA, VIIA gồm các nguyên tố p thường là phi kim
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tố S nằm ở nhóm VIA => S có 6 electron lớp ngoài cùng.
b) Cấu hình electron của sulfur: 1s22s22p63s23p4
=> Lớp ngoài cùng gồm 2 phân lớp s và p. 2 electron ở phân lớp s và 4 electron ở phân lớp p.
c) Cấu hình electron của sulfur: 1s22s22p63s23p4
d) S nằm ở nhóm VIA, là nguyên tố họ p nên S là nguyên tố phi kim.
Lý thuyết
- Bài 6. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm trang 34, 35, 36, 37, 38, 39 Hóa 10 Kết nối tri thức
- Bài 7. Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì trang 40, 41, 42 Hóa 10 Kết nối tri thức
- Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 43, 44 Hóa 10 Kết nối tri thức
- Bài 9. Ôn tập chương 2 trang 45, 46, 47 Hóa 10 Kết nối tri thức
SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức