Bài 47 trang 45 SGK giải tích 12 nâng cao

Cho hàm số: a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với m = 2. b) Chứng minh rằng đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua hai điểm cố định với mọi giá trị của m.

    Cho hàm số: \(y = {x^4} - \left( {m + 1} \right){x^2} + m\)

    LG a

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số với \(m = 2\).

    Lời giải chi tiết:

    Với \(m = 2\) ta có: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2\)
    TXĐ: \(D =\mathbb R\)

    \(\eqalign{
    & \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = + \infty \cr 
    & y' = 4{x^3} - 6x\cr&y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = 0 \hfill \cr 
    x = \pm \sqrt {{3 \over 2}} \hfill \cr} \right.\cr&y\left( 0 \right) = 2;\,y\left( { \pm \sqrt {{3 \over 2}} } \right) = - {1 \over 4} \cr} \)

    Bảng biến thiên:

    Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \sqrt {\frac{3}{2}} ;0} \right)\) và \(\left( {\sqrt {\frac{3}{2}} ; + \infty } \right)\)

    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \sqrt {\frac{3}{2}} } \right)\) và \(\left( {0;\sqrt {\frac{3}{2}} } \right)\)

    Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và \({y_{CD}} = 2\)

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x =  \pm \sqrt {\frac{3}{2}} \) và \({y_{CT}} =  - \frac{1}{4}\)

    \(y'' = 12{x^2} - 6\)

    \(y'' = 0 \Leftrightarrow x =  \pm \sqrt {{1 \over 2}} ;\,y\left( { \pm \sqrt {{1 \over 2}} } \right) = {3 \over 4}\)

      

    Đồ thị có hai điểm uốn : \({I_1}\left( { - \sqrt {{1 \over 2}} ;{3 \over 4}} \right)\) và \({I_2}\left( {\sqrt {{1 \over 2}} ;{3 \over 4}} \right)\)

    Điểm đặc biệt 

    \(y = 0 \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    {x^2} = 1 \hfill \cr 
    {x^2} = 2 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    x = \pm 1 \hfill \cr 
    x = \pm \sqrt 2 \hfill \cr} \right.\)

    Đồ thị: Đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng.


    LG b

    Chứng minh rằng đồ thị hàm số đã cho luôn đi qua hai điểm cố định với mọi giá trị của \(m\).

    Lời giải chi tiết:

    Đồ thị của hàm số đã cho đi qua điểm \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) khi và chỉ khi 

    \({y_o} = x_o^4 - \left( {m + 1} \right)x_o^2 + m \)

    \(\begin{array}{l}
    \Leftrightarrow {y_o} = x_o^4 - mx_o^2 - x_o^2 + m\\
    \Leftrightarrow {y_o} = x_o^4 - x_o^2 + m\left( {1 - x_o^2} \right)
    \end{array}\)

    \(\Leftrightarrow \left( {1 - x_o^2} \right)m + x_o^4 - x_o^2 - {y_o} = 0\,\,\left( 1 \right)\)

    Đồ thị đi qua điểm \(\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) với moi giá trị của \(m\) khi và chỉ khi phương trình \((1)\) nghiệm đúng với mọi \(m\), tức là:

    \(  \left\{ \begin{array}{l}
    1 - x_o^2 = 0\\
    x_o^4 - x_o^2 - {y_o} = 0
    \end{array} \right.\)

    \(  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    \left[ \begin{array}{l}
    {x_o} = 1\\
    {x_o} = - 1
    \end{array} \right.\\
    -{y_o} = 0
    \end{array} \right.\)

    \( \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
    {x_o} = 1 \hfill \cr 
    {y_o} = 0 \hfill \cr} \right.\,\,\,\,\text{ hoặc }\,\,\,\,\left\{ \matrix{
    {x_o} = - 1 \hfill \cr 
    {y_o} = 0 \hfill \cr} \right.\)

    Vậy với mọi giá trị của m, đồ thị của hàm số đã cho luôn đi qua hai điểm cố định \((-1;0)\) và \((1;0)\).

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO