Bài 40 trang 93 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Số nguyên tố dạng , trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-sen (M.Mersenne, 1588-1648, người Pháp). Ơ-le phát hiện năm 1750. Luy-ca (Lucas Edouard, 1842-1891, người Pháp). Phát hiện năm 1876. được phát hiện năm 1996. Hỏi rằng nếu viết ba số đó trong hệ thập phân thì mỗi số có bao nhiêu chữ số? (Dễ thấy rằng chữ số của bằng chữ số của và để tính chữ số của có thể lấy và để tính chữ số của có thể lấy (xem ví dụ 8)

    Đề bài

    Số nguyên tố dạng \({M_p} = {2^p} - 1\), trong đó p là một số nguyên tố được gọi là số nguyên tố Mec-sen (M.Mersenne, 1588-1648, người Pháp).

    Ơ-le phát hiện \({M_{31}}\) năm 1750.

    Luy-ca (Lucas Edouard, 1842-1891, người Pháp). Phát hiện \({M_{127}}\) năm 1876.

    \({M_{1398269}}\) được phát hiện năm 1996.

    Hỏi rằng nếu viết ba số đó trong hệ thập phân thì mỗi số có bao nhiêu chữ số?

    (Dễ thấy rằng số chữ số của \({2^p} - 1\) bằng số chữ số của \({2^p}\) và để tính chữ số của \({M_{127}}\) có thể lấy \(\log 2 \approx 0,30\) và để tính chữ số của \({M_{1398269}}\) có thể lấy \(\log 2 \approx 0,30103\) (xem ví dụ 8))

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Để tìm số các chữ số của \({2^n}\) khi viết trong hệ thập phân người ta lấy giá trị gần đúng của \(\log 2\) và được: \(N = \left[ {n.\log 2} \right] + 1\) với \(N\) là số chữ số cần tìm

    Lời giải chi tiết

    +) \({M_{31}} = {2^{31}} - 1\).

    Số các chữ số của \({M_{31}}\) khi viết trong hệ thập phân bằng số các chữ số của \({2^{31}}\) nên số các chữ số của \({M_{31}}\). Lấy \(\log 2 \approx 0,3\) ta được:

    \(N=\left[ {31.\log 2} \right] + 1  = \left[ {31.0,3} \right] + 1\) \(= \left[ {9,3} \right] + 1 =9+1= 10\)

    +) \({M_{127}} = {2^{127}} - 1\)

    Khi viết trong hệ thập phân (lấy \(\log 2 \approx 0,30\)), số các chữ số của \(M_{127}\) là

    \(N=\left[ {127.\log 2} \right] + 1  = \left[ {127.0,30} \right] + 1\) \(= \left[ {38,1} \right] + 1 =38+1= 39\)

    +) \({M_{1398269}}\)

    Khi viết trong hệ thập phân (lấy \(\log 2 \approx 0,30103 \)), số các chữ số của \(M_{1398269 }\) là

    \(\left[ {1398269.\log 2} \right] + 1 \)\( = \left[ {1398269.0,30103} \right] + 1\) \( = \left[ {420920,9171} \right] + 1 \) \(= 420920 + 1\) \(= 420921\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO