Bài 4 trang 41 Vở bài tập toán 8 tập 2

Giải bài 4 trang 41 VBT toán 8 tập 2. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) (-6).5 < (-5).5 ...

    Mỗi khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

    LG a

     \((-6).5 < (-5).5\);   

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

    Giải chi tiết:

    Cách 1: So sánh hai số \(-6\) và \(-5\), ta có \(-6 < -5\) 

    Nhân cả hai vế của \(-6 < -5\) với số \(5\), ta có

    \((-6).5 < (-5).5\)

    Vậy \((-6).5 < (-5).5\) là khẳng định đúng. 

    Cách 2: Ta tính \((-6).5=-30\)

                           \((-5).5=-25\)

    So sánh hai số \(-30\) và \(-25\), ta có \(-30<-25\)

    Vậy \((-6).5 < (-5).5\) là khẳng định đúng.


    LG b

    \((-6).(-3) < (-5).(-3)\); 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

    Giải chi tiết:

     Cách 1: So sánh \(-6\) và \(-5\), ta có \(-6 < -5\) 

    Nhân cả hai vế của \(-6 < -5\) với số \((-3)\), ta có:

    \((-6).(-3) > (-5).(-3)\)

    Vậy \((-6).(-3) < (-5).(-3)\) là khẳng định sai.

    Cách 2: Ta tính \(\left( { - 6} \right).\left( { - 3} \right) = 18\)

                           \(\left( { - 5} \right).\left( { - 3} \right) = 15\)

    So sánh hai số \(18\) và \(15\), ta có \(15<18\)

    Vậy \((-6).(-3) < (-5).(-3)\) là khẳng định sai. 


    LG c

     \((-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004\); 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

    Giải chi tiết:

     So sánh hai số \(-2003\) và \(2004\), ta có \(-2003 ≤ 2004\)

    Nhân cả hai vế của \(-2003 ≤ 2004\) với số âm \(-2005\), ta có

    \( (-2003).(-2005) ≥ (-2005).2004\)

    Vậy \((-2003).(-2005) ≤ (-2005).2004\) là khẳng định sai. 


    LG d

    \(-3x^2 ≤ 0\) 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

    - Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

    Giải chi tiết:

    Với số \(x\) bất kì, ta có \({x^2} \geqslant 0\)

    Nhân cả hai vế của \({x^2} \geqslant 0\) với số âm \(-3 \), ta có \( - 3{x^2} \leqslant 0\)

    Vậy \( - 3{x^2} \leqslant 0\) là khẳng định đúng. 

    Xemloigiai.com

    Vở bài tập Toán 8

    Giải VBT toán 8 với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả các chương và các trang

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - VỞ BÀI TẬP TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: PHÉP NHÂN VÀ CHIA CÁC ĐA THỨC

    CHƯƠNG 2: PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG 1: TỨ GIÁC

    CHƯƠNG 2: ĐA GIÁC - DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 4: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG 4: HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật