Bài 4. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học trang 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
MĐ
Khi nghiên cứu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố, các nhà khoa học đã tìm các sắp xếp các nguyên tố vào một bảng theo nguyên tắc nhất định, gọi là bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Chúng ta biết được thông tin gì từ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn:
+ Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử
+ Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
+ Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột
- Từ bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ta biết được các thông tin:
+ Số hiệu nguyên tử
+ Kí hiệu nguyên tố hóa học
+ Tên nguyên tố
+ Khối lượng nguyên tử
CH
Quan sát Hình 4.1, em hãy cho biết a) nguyên tử của những nguyên tố nào có cùng số lớp electron b) nguyên tử của những nguyên tố nào có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau |
Phương pháp giải:
- Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng
- Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành 1 cột
Lời giải chi tiết:
a) Những nguyên tố nằm ở cùng 1 chu kì có số lớp electron bằng nhau
- Ví dụ: Các nguyên tố ở chu kì 1 có 1 lớp electron, các nguyên tố ở chu kì 2 có 2 lớp electron, nguyên tố ở chu kì 3 có 3 lớp electron
b) Những nguyên tố nằm ở cùng 1 nhóm có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
- Ví dụ: Các nguyên tố nhóm IA có 1 electron ở lớp ngoài cùng, nguyên tố nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng
- Trừ nguyên tố He nằm ở nhóm VIIIA nhưng có 2 electron ở lớp ngoài cùng
LT
Dựa vào cơ sở nào để xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn |
Phương pháp giải:
- Dựa vào điện tích hạt nhân, số electron lớp ngoài cùng, số lớp electron
Lời giải chi tiết:
- Cơ sở để xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn là:
+ Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử
+ Các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng
+ Các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau được xếp thành một cột
CH
Dựa vào thông tin được cung cấp và Hình 4.2, em hãy cho biết bảng tuần hoàn được cấu tạo như thế nào? |
Phương pháp giải:
- Gồm các nguyên tố hóa học, mỗi nguyên tố nằm ở 1 ô
- Nguyên tố họ lanthanide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng
Lời giải chi tiết:
- Bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố hóa học mà vị trí được đặc trưng bởi ô nguyên tố, chu kì và nhóm
- Các nguyên tố họ lanthanide và họ actinide được xếp riêng thành 2 hàng ở cuối bảng tuần hoàn
CH
Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố hóa học cho biết những thông tin gì về nguyên tố đó |
Phương pháp giải:
Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
- Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton trong hạt nhân = số electron trong nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Ví dụ: Nguyên tử hydrogen có số hiệu nguyên tử là 1
=> Nguyên tố hydrogen ở ô số 1 trong bảng tuần hoàn, điện tích hạt nhân là +1 (do có 1 proton trong hạt nhân) cà có 1 electron trong nguyên tử
LT
Cho biết những thông tin cơ bản về nguyên tố hóa học đã cho dưới đây
|
Phương pháp giải:
Tham khảo Hình 4.3
Lời giải chi tiết:
Cho biết:
+ Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O
+ Khối lượng nguyên tử oxygen là 16
+ Số hiệu nguyên tử là 8 => Nguyên tố oxygen ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn, điện tích hạt nhân là +8 (do có 8 proton trong hạt nhân) và có 8 electron trong nguyên tử
CH
Quan sát Hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau: a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm nào và kết thúc ở nhóm nào? b) Em hãy chỉ ra sự tuần hoàn ở mỗi chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. |
Phương pháp giải:
a) Quan sát Hình 4.4 để trả lời câu hỏi
b) Trong cùng 1 chu kì, xét từ trái qua phải, số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
Lời giải chi tiết:
a) Mỗi chu kì bắt đầu từ nhóm IA và kết thúc ở nhóm VIIIA
b)
- Trong 1 chu kì, xét từ trái qua phải, số electron ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
- Khi bắt đầu 1 chu kì mới, nguyên tố đầu tiên có 1 electron ở lớp ngoài cùng tương ứng với nhóm IA và tăng dần đến 8 tương ứng với nhóm VIIIA
CH
Quan sát Hình 4.5, cho biết những nguyên tố nào có tính chất tương tự nhau
|
Phương pháp giải:
Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân
Lời giải chi tiết:
- Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm (cùng 1 cột dọc) sẽ có tính chất hóa học tương tự nhau
=> Các nguyên tố nhóm IA (trừ H) đều là nguyên tố kim loại hoạt động mạnh
Các nguyên tố nhóm VIIA đều là nguyên tố phi kim hoạt động mạnh
Các nguyên tố nhóm VIIIA đều là các khí hiếm, trơ, không tham gia các phản ứng
LT
Dựa vào Hình 4.2, hãy hoàn thành các thông tin còn thiếu trong bảng sau:
|
Phương pháp giải:
- Nhóm là cột dọc
- Chu kì là hàng ngang
Lời giải chi tiết:
Nguyên tố | Kí hiệu hóa học | Nhóm | Chu kì |
Calcium | Ca | IIA | 4 |
Phosphorus | P | VA | 3 |
Xenon | Xe | VIIIA | 5 |
CH
Dựa vào bảng tuần hoàn (Hình 4.2), em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của các nguyên tố K, Mg, Al |
Phương pháp giải:
- Nhóm là cột dọc
- Chu kì là hàng ngang
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố K
+ Số thứ tự ô: 19
+ Nhóm: IA
+ Chu kì: 4
- Nguyên tố Mg
+ Số thứ tự ô: 12
+ Nhóm: IIA
+ Chu kì: 3
- Nguyên tố Al
+ Số thứ tự ô: 13
+ Nhóm: IIIA
+ Chu kì: 3
CH
Một kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế. Đó là kim loại nào? Cho biết vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố kim loại đó. |
Phương pháp giải:
- Nguyên tố Mercury (thủy ngân) tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường
- Quan sát bảng tuần hoàn ở Hình 4.2 để xác định vị trí
Lời giải chi tiết:
- Kim loại ở thể lỏng trong điều kiện thường, được ứng dụng để chế tạo nhiệt kế là: Mercury (thủy ngân) có kí hiệu hóa học là Hg
- Mercury nằm ở nhóm IIB, chu kì 6 (hàng số 6)
VD
Mỗi kim loại đều có vai trò và ứng dụng khác nhau trong đời sống, em hãy cho biết những kim loại nào thường được sử dụng để làm trang sức. Dựa vào Hình 4.2, hãy cho biết vị trí (ô, chu kì, nhóm) của chúng trong bảng tuần hoàn |
Phương pháp giải:
Những kim loại thường được sử dụng để làm trang sức là: Gold, Silver, Platinum
Lời giải chi tiết:
- Gold (vàng): Kí hiệu hóa học là Au
+ Số thứ tự ô: 79
+ Nhóm: IB
+ Chu kì: 6
- Silver (bạc): Kí hiệu hóa học là Ag
+ Số thứ tự ô: 47
+ Nhóm: IB
+ Chu kì: 5
- Platinum (bạch kim): Kí hiệu hóa học là Pt
+ Số thứ tự ô: 78
+ Nhóm: VIIIB
+ Chu kì: 6
CH
Carbon, nitrogen, oxygen và chlorine là những nguyên tố phi kim phổ biến và gần gũi trong đời sống. Em hãy cho biết vị trí (nhóm, chu kì) của chúng trong bảng tuần hoàn |
Phương pháp giải:
Tham khảo bảng tuần hoàn ở Hình 4.2
- Nhóm là cột dọc
- Chu kì là hàng ngang
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố carbon: Nằm ở nhóm IVA, chu kì 2
- Nguyên tố nitrogen: Nằm ở nhóm VA, chu kì 2
- Nguyên tố oxygen: Nằm ở nhóm VIA, chu kì 2
- Nguyên tố chlorine: Nằm ở nhóm VIIA, chu kì 3
VD
Tìm hiểu qua thực tế, hãy cho biết nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của kem đánh răng. Nguyên tố phi kim nào có trong thành phần của muối ăn? Chúng thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn |
Phương pháp giải:
- Nguyên tố phi kim có trong thành phần kem đánh răng là: fluorine
- Thành phần chính của muối ăn là: sodium chloride => Nguyên tố phi kim trong muối ăn là chlorine
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố phi kim có trong thành phần kem đánh răng là: fluorine có kí hiệu hóa học là F
+ Nhóm VIIA
+ Chu kì: 2
- Thành phần chính của muối ăn là: sodium chloride
=> Nguyên tố phi kim trong muối ăn là chlorine có kí hiệu hóa học là Cl
+ Nhóm VIIA
+ Chu kì: 3
CH
Sử dụng Hình 4.1, em hãy nhận xét về số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm. |
Phương pháp giải:
Nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn
Lời giải chi tiết:
- Nguyên tố khí hiếm thuộc nhóm VIIIA trong bảng tuần hoàn
- Các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA (trừ He) đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
=> Ngoài He có 2 electron ở lớp ngoài cùng thì các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
VD
Vào những dịp Tết hay lễ hội ở một số thành phố hoặc khu vui chơi giải trí công cộng, chúng ta thường nhìn thấy những khinh khí cầu đủ màu sắc bay trên bầu trời. Theo em, người ta đã bơm khí nào trong số các khí: oxygen, helium, hydrogen vào khinh khí cầu? Giải thích sự lựa chọn đó.
|
Phương pháp giải:
- Khí oxygen nặng hơn không khí
- Khí hydrogen dễ gây cháy nổ khi tiếp xúc với khí oxygen
Lời giải chi tiết:
- Người ta đã bơm vào khinh khí cầu khí helium vì helium nhẹ hơn không khí và kém hoạt động, không gây cháy nổ
- Không sử dụng khí oxygen vì khí oxygen nặng hơn không khí, khinh khí cầu không thể bay lên được
- Không sử dụng khí hydrogen vì khí hydrogen dễ gây cháy nổ khi tiếp xúc với khí oxygen (có nhiệt độ)
BT1
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo A. thứ tự chữ cái trong từ điển B. thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân C. thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng D. thứ tự tăng dần số hạt neutron |
Phương pháp giải:
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn: theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử
Lời giải chi tiết:
- Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử
=> Đáp án B
BT2
Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm? A. O, S, Se B. N, O, F C. Na, Mg, K D. Ne, Na, Mg |
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 4.2
- Các nguyên tố cùng 1 nhóm là cùng 1 cột dọc
Lời giải chi tiết:
A: O, S, Se thuộc cùng nhóm VIA
B: N thuộc nhóm VA, O thuộc nhóm VIA, F thuộc nhóm VIIA
C: Na, K thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhóm IIA
D: Ne thuộc nhóm VIIIA, Na thuộc nhóm IA, Mg thuộc nhóm IIA
=> Đáp án A
BT3
Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì? A. Li, Si, Ne B. Mg, P, Ar C. K, Fe, Ag D. B, Al, In |
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 4.2
- Các nguyên tố cùng 1 chu kì là cùng 1 hàng ngang
Lời giải chi tiết:
A: Li thuộc chu kì 2, Si thuộc chu kì 3, Ne thuộc chu kì 2
B: Mg, P, Ar đều thuộc chu kì 3
C: K, Fe thuộc chu kì 4, Ag thuộc chu kì 5
D: B thuộc chu kì 2, Al thuộc chu kì 3, In thuộc chu kì 5
=> Đáp án B
BT4
Cho các nguyên tố sau: Ge, S, Br, Pb, C, Mo, Ba, Ar, Hg. Hãy sắp xếp chúng vào bảng dưới đây.
|
Phương pháp giải:
- Quan sát Hình 4.2:
+ Ô màu xanh: Kim loại
+ Ô màu hồng: Phi kim
+ Ô màu cam: Khí hiếm
Lời giải chi tiết:
Kim loại | Phi kim | Khí hiếm |
Ge, Pb, Mo, Ba, Hg | S, Br, C | Ar |
BT5
Xác định vị trí (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) của các nguyên tố sau trong bảng tuần hoàn a) Magnesium (Mg) b) Neon (Ne) |
Phương pháp giải:
- Quan sát bảng tuần hoàn ở Hình 4.2
+ Ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử
+ Chu kì là hàng ngang
+ Nhóm là cột dọc
Lời giải chi tiết:
a) Nguyên tố Magnesium (Mg)
+ Ô nguyên tố: 12
+ Chu kì: 3
+ Nhóm: IIA
b) Nguyên tố Neon (Ne)
+ Ô nguyên tố: 10
+ Chu kì: 2
+ Nhóm: VIIIA
BT6
Tìm hiểu từ internet hay tài liệu (sách, báo), em hãy viết một đoạn thông tin về nguyên tố hóa học cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất |
Phương pháp giải:
Khí oxygen rất cần thiết cho sự hô hấp của con người và sinh vật trên Trái Đất
Lời giải chi tiết:
- Ở điều kiện thường là chất khí, không màu, không mùi, không vị
- Nặng hơn không khí
- Ít tan trong nước (1L nước ở 20oC, 1 atm hòa tan được 31 mL khí oxygen)
- Oxygen hóa lỏng ở -183oC, hóa rắn ở -218oC. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt.
Oxygen cần thiết cho sự sống
- Oxygen là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật
- Oxygen có ở mọi nơi: trong không khí, nước, đất
Oxygen cần thiết cho sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu
- Oxygen cần cho quá trình đốt cháy nhiên liệu như củi, than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên,…
- Trong công nghiệp sản xuất gang thép, người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong tên lửa.
Lý thuyết
- Bài 2. Nguyên tử trang 14, 15, 16, 17 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 3. Nguyên tố hóa học trang 18, 19, 20, 21 Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 7.
- Tổng hợp danh pháp các nguyên tố hóa học
- Mở đầu
- Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Chủ đề 2. Phân tử
- Chủ đề 3. Tốc độ
- Chủ đề 4. Âm thanh
- Chủ đề 5. Ánh sáng
- Chủ đề 6. Từ
- Chủ đề 7. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Chủ đề 8. Cảm ứng ở sinh vật và tập tính ở động vật
- Chủ đề 9. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
- Chủ đề 10. Sinh sản ở sinh vật
- Chủ đề 11. Cơ thể sinh vật là một thể thống nhất
Lớp 7 | Các môn học Lớp 7 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 7 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 7 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 7
- Sách bài tập Toán 7 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 7 - Cánh diều
- SGK Toán 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 7 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 7
- Văn mẫu 7 - Cánh Diều
- Văn mẫu 7 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 7 - Kết nối tri thức
- SBT Văn 7 - Cánh diều
- SBT Văn 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 7 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 7
- Soạn văn 7 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 7 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo chi tiết
- Soạn văn 7 - Chân trời sáng tạo siêu ngắn
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức chi tiết
- Soạn văn 7 - Kết nối tri thức siêu ngắn
GDCD
Tin Học
- SBT Tin học 7 - Kết nối tri thức
- SGK Tin học 7 - Cánh Diều
- SGK Tin học 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Tin học 7 - Kết nối tri thức
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 7
- SBT Tiếng Anh 7 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 7 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 7 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 7 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 7 - English Discovery
- Tiếng Anh 7 - Right on!
- Tiếng Anh 7 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 7 - Friends Plus
- Tiếng Anh 7 - Global Success
Công Nghệ
- SGK Giáo dục công dân 7 - Cánh diều
- SGK Giáo dục công dân 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục công dân 7 - Kết nối tri thức
- SGK Công nghệ 7 - Cánh diều
- SGK Công nghệ 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Công nghệ 7 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 7 - Cánh diều
- SBT KHTN lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 7 - Kết nối tri thức
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Khoa học tự nhiên 7 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Chân trời sáng tạo
- SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 7 - Kết nối tri thức