Bài 34 trang 171 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 34 trang 171 sách bài tập toán 9. Sử dụng các thông tin và hình 107 để trả lời các câu hỏi sau: Mooth đồ chơi “lắc lư” của trẻ em gồm một hình nón gắn với nửa hình cầu (h.107)

    Đề bài

    Sử dụng các thông tin và hình 107 để trả lời các câu hỏi sau:

    Một đồ chơi “lắc lư” của trẻ em gồm một hình nón gắn với nửa hình cầu (h.107) (chiều cao của hình nón bằng đường kính đường tròn đáy). Có hai loại đồ chơi: loại thứ nhất cao \(9cm\), loại thứ hai cao \(18cm\).

    a) Tỉ số: \(\displaystyle{\text{thể tích đồ chơi loại thứ hai} \over \text{thể tích đồ chơi loại thứ nhất}}\)

    (A) \(2\)                                   (C) \(8\)

    (B) \(4\)                                   (D) \(16\)

    Hãy chọn kết quả đúng.

    b) Trong các số sau đây:

    (A) \(2 (cm)\)                          (C) \(4 (cm)\)

    (B) \( 3 (cm)\)                         (D) \(\displaystyle 4{1 \over 2}(cm)\)

    Số nào là bán kính đường tròn đáy của đồ chơi loại thứ nhất?

    c) Trong các số sau đây:

    (A) \(30\pi \left( {c{m^3}} \right)\)           (B) \(36\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

    (C) \(72\pi \left( {c{m^3}} \right)\)           (D) \(610\left( {c{m^3}} \right)\)

    Số nào là thể tích của loại đồ chơi thứ nhất?

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Sử dụng:

    - Thể tích hình nón có bán kính đáy \(r\), chiều cao \(h\) là: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h\).

    - Thể tích hình cầu bán kính \(r\) là: \(\displaystyle V ={4 \over 3}\pi {r^3}\).

    Lời giải chi tiết

    a) Loại thứ nhất có chiều cao \(9cm\) là bao gồm chiều cao của hình nón và bán kính của hình cầu, mà chiều cao hình nón bằng đường kính hình cầu.

    Gọi \(r\) là bán kính của hình cầu ta có:

    \(2r + r = 9 \Rightarrow r = 3\left( {cm} \right)\)

    Chiều cao hình nón là: \(h=2r = 6\,cm\)

    Thể tích hình nón là: \({V_1} = \displaystyle {1 \over 3}\pi {r^2}.h = {1 \over 3}\pi {.3^2}.6 = 18\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích nửa hình cầu là: \(\displaystyle {V_2} = {1 \over 2}.{4 \over 3}\pi {.3^3} = 18\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích loại đồ chơi thứ nhất là: \(18\pi+18\pi=36\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

    Loại thứ 2 có chiều cao \(18cm\) là bao gồm chiều cao hình nón và bán kính hình cầu mà chiều cao hình nón bằng đường kính hình cầu.

    Gọi \(R\) là bán kính của hình cầu ta có:

    \(2R + R = 18 \Rightarrow R = 6\,cm\)

    Chiều cao hình nón là: \(h'=2R = 12\,cm\)

    Thể tích hình nón là: \(\displaystyle {V_1}' = {1 \over 3}\pi {R^2}.h' = {1 \over 3}\pi {.6^2}.12 = 144\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích nửa hình cầu là: \(\displaystyle {V_2}' = {1 \over 2}.{4 \over 3}\pi {R^3} = {1 \over 2}.{4 \over 3}\pi {.6^3} = 144\pi \) \(\left( {c{m^3}} \right)\)

    Thể tích loại đồ chơi thứ 2 là: \(144\pi +144\pi =288\pi \left( {c{m^3}} \right)\)

    \(\displaystyle{\text{thể tích đồ chơi loại thứ hai} \over \text{thể tích đồ chơi loại thứ nhất}}\) \(\displaystyle = {{288\pi } \over {36\pi }} = 8\)

    Chọn (C).

    b) Bán kính đường tròn đáy đồ chơi thứ nhất là \(r=3\,cm\).

    Chọn (B).

    c) Thể tích loại đồ chơi thứ nhất là: \(18\pi+18\pi=36\pi \left( {c{m^3}} \right)\).

    Chọn (B).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật