Bài 32 trang 96 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2

Giải bài tập Cho tam giác ABC nhọn và nội tiếp đường tròn O. Hai đường cao BE, CF của tam giác ABC cắt

    Đề bài

    Cho tam giác ABC nhọn và nội tiếp đường tròn O. Hai đường cao BE, CF của tam giác ABC cắt đường tròn O lần lượt tại K và I.

    a) Chứng minh EF // IK.

    b) IK cắt AB và AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh \(OA \bot PQ\) .

    c) Tia AO cắt (O) tại D, BE và CF cắt nhau tại H. Chứng minh tứ giác BHCD là hình bình hành.

    d) Tia AH cắt (O) tại M. Chứng minh AB.DC = MB.AC.

    e) Chứng minh BD.AC + CD.AB = AD.BC.

    Lời giải chi tiết

    a) Gọi J là trung điểm của BC.

    Tam giác BCE vuông tại E nên \(JE = \dfrac{1}{2}BC = JB = JC\) (định kí đường trung tuyến trong tam giác vuông).

    Tam giác BCF vuông tại F nên \(JF = \dfrac{1}{2}BC = JB = JC\) (định kí đường trung tuyến trong tam giác vuông).

    Từ đó suy ra \(JB = JC = JE = JF \Rightarrow \) 4 điểm B, C, E, F cùng thuộc đường tròn đường kính BC.

    Xét đường tròn đường kính BC: \(\widehat {BEF} = \widehat {BCF} = \widehat {BCI}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF).

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\): \(\widehat {BCI} = \widehat {BKI}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung BI).

    \( \Rightarrow \widehat {BEF} = \widehat {BKI}\). Mà hai góc này ở vị trí đồng vị bằng nhau \( \Rightarrow EF//KI\).

    b) Xét đường tròn đường kính BC có \(\widehat {EBF} = \widehat {ECF}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EF) hay \(\widehat {ABK} = \widehat {ACI}\) .

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có  (hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) \( \Rightarrow AI = AK\) (hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau).

    \( \Rightarrow A\) thuộc đường trung trực của IK.

    Lại có \(OI = OK \Rightarrow \) O thuộc trung trực của IK.

    \( \Rightarrow OA\) là trung trực của IK \( \Rightarrow OA \bot IK\) hay \(OI \bot PQ\) (do \(P,Q \in IK\))

    c) Ta có \(\widehat {ABD} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( O \right) \Rightarrow AB \bot BD\).

    Mà \(CH \bot AB\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow CH//BD\).

    \(\widehat {ACD} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \(\left( O \right) \Rightarrow AC \bot CD\).

    Mà \(BH \bot AC\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow BH//CD\)

    Xét tứ giác BHCD có \(CH//BD;\,\,\,BH//CD \Rightarrow BHCD\) là hình bình hành (tứ giác có các cạnh cạnh đối song song).

    d) Xét tứ giác \(AFHE\) có \(\widehat {AFH} + \widehat {AEH} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên \(AFHE\) là tứ giác nội tiếp

    Suy ra \(\widehat {AFE} = \widehat {AHE}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AE trong đường tròn nội tiếp tứ giác \(AFHE\))

    Mà \(\widehat {AHE} = \widehat {BHM}\) (hai góc đối đỉnh) nên \(\widehat {AFE} = \widehat {BHM}\)  (*)

    Lại có tứ giác \(BFEC\) là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat {AFE} = \widehat {BCA}\)  (**) (cùng bù với \(\widehat {BFE}\))

    Xét đường tròn \(\left( O \right)\) có \(\widehat {BCA} = \widehat {BMA}\) (***)  (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \(AB\))

    Từ (*),  (**) và (***) ta có \(\widehat {BHM} = \widehat {BMH}\)

    Suy ra tam giác \(BMH\) cân tại \(B\) nên \(BH = BM\)

    Mà tứ giác \(BHCD\) là hình bình hành nên \(BH = CD\)

    Suy ra \(BM = CD\)

    Khi đó theo yêu cầu ta cần chứng minh \(AB.DC = MB.AC\)

    Suy ra ta phải chứng minh \(AB = AC\), điều này mâu thuẫn với đề bài vì đề bài không hề cho tam giác ABC cân. Nên ta không thể có đẳng thức cần chứng minh.

    e) 

     

    Lấy điểm \(N\) trên \(AD\) sao cho \(\widehat {ACN} = \widehat {DCB}\).

    Xét \(\Delta ACN\) và \(\Delta BCD\) có:
    \(\widehat {ACN} = \widehat {BCD}\left( {gt} \right)\)
    \(\widehat {DAC} = \widehat {DBC}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(CD\))
    \( \Rightarrow \Delta ACN \backsim \Delta BCD\left( {g - g} \right)\) \( \Rightarrow \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{AN}}{{BD}}\) (cạnh t/ư)
    \( \Rightarrow AC.BD = BC.AN\) (1)
    Ta có: \(\widehat {ACN} = \widehat {DCB}\)\( \Rightarrow \widehat {ACN} + \widehat {NCB} = \widehat {DCB} + \widehat {NCB}\) \( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {DCN}\)
    Xét \(\Delta DCN\) và \(\Delta BCA\) có:
    \(\widehat {CDN} = \widehat {ABC}\) (góc nội tiếp cùng chắn cung \(AC\))
    \(\widehat {DCN} = \widehat {ACB}\left( {cmt} \right)\)
    \( \Rightarrow \Delta DCN \backsim \Delta BCA\left( {g - g} \right)\)
    \( \Rightarrow \dfrac{{DC}}{{BC}} = \dfrac{{DN}}{{BA}}\) (cạnh t/ư)
    \( \Rightarrow AB.CD = BC.DN\) (2)
    Cộng (1) và (2) vế với vế ta được:
    \(AC.BD + AB.CD = BC.AN + BC.DN\) \( = BC\left( {AN + DN} \right) = BC.AD\)
    Vậy \(AC.BD + AB.CD = BC.AD\) (đpcm).

    Xemloigiai.com

    Tài liệu Dạy - học Toán 9

    Giải bài tập Tài liệu Dạy - học Toán lớp 9, đầy đủ công thức, lý thuyết, định lí, chuyên đề toán. Phát triển tư duy đột phá trong dạy học Toán 9, để học tốt dạy học Toán 9

    CHƯƠNG I : CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II : HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG III: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV: HÀM SỐ BẬC HAI VÀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

    CHƯƠNG I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II : ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    Chủ đề 1: Các phép tính với căn bậc hai

    Chủ đề 2: Biến đổi căn thức

    Chủ đề 3: Căn bậc ba

    Chủ đề 4 : Hàm số bậc nhất

    Chủ đề 5: Đồ thị hàm số bậc nhất

    Chủ đề 1: Hai phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chủ đề 2 : Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

    Chủ đề 3: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình

    Chủ đề 4: Hàm số bậc hai

    Chủ đề 5: Phương trình bậc hai

    Chủ đề 6: Hệ thức Vi - ét

    Chủ đề 7: Bài toán bậc hai

    Chủ đề 1 : Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông

    Chủ đề 2 : Tỉ số lượng giác của góc nhọn

    Chủ đề 3: Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông

    Chủ đề 4 : Ứng dụng của tỉ số lượng giác

    Chủ đề 5 : Sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn.

    Chủ đề 6 : Đường kính và dây của đường tròn

    Chủ đề 7 : Đường thẳng và đường tròn.

    Chủ đề 1: Đo góc và cung

    Chủ đề 2 : Góc chắn cung

    Chủ đề 3: Tứ giác nội tiếp

    Chủ đề 4 : Chu vi và diện tích hình tròn

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật