Bài 3. Các cấp độ tổ chức của thế giới sống trang 10, 11, 12 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo
3.1
Cấp độ tổ chức của thế giới sống là
A. Các cấp tổ chức dưới cơ thể.
B. Các cấp tổ chức trên cơ thể.
C. Các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống.
D. Các đơn vị cấu tạo nên cơ thể sống.
Phương pháp giải:
Các đơn vị cấu tạo nên thế giới sống được gọi là cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.2
Hãy hoàn thành sơ đồ sau về thứ tự từ thấp đến cao của các cấp độ tổ chức sống.
Phương pháp giải:
Các cấp độ tổ chức sống từ thấp đến cao gồm: Phân tử → bào quan → mô→ cơ quan→ hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái → sinh quyển. Trong đó, tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã- hệ sinh thái là các cấp độ tổ chức sống cơ bản.
Lời giải chi tiết:
(1)Tế bào —> Cơ thể —> (2) Quần thể —> (3) Quần xã – Hệ sinh thái —> (4) Sinh quyển.
3.3
Các cấp độ tổ chức sống có bao nhiêu đặc điểm?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải:
Có 3 đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống bao gồm: tổ chức theo nguyên tắc thức bậc, hệ thống mở và tự điều chỉnh, thế giới sống liên tục tiến hóa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C.
3.4
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tắc thứ bậc của các cấp độ tổ chức sống?
A. Tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
B. Tất cả các cấp độ tổ chức sống đều được hình thành từ các nguyên tử.
C. Tế bào là đơn vị cơ sở hình thành nên cơ thể sinh vật,
D. Các cấp độ tổ chức sống được sắp xếp từ thấp đến cao dựa trên số lượng và kích thước của chúng.
Phương pháp giải:
Thế giới sống được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có nghĩa là tổ chức sống cấp dưới sẽ làm cơ sở để hình thành nên tổ chức sống cấp trên.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A.
3.5
Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở các vật không sống?
(1) Có khả năng tự điều chỉnh.
(2) Liên tục tiến hoá.
(3) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(4) Diễn ra quá trình trao đổi chất với môi trường.
(5) Đều được cấu tạo từ tế bào.
A.1. B.4. C.3. D.2.
Phương pháp giải:
Những đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở các vật không sống:
(1) Có khả năng tự điều chỉnh.
(2) Liên tục tiến hoá.
(3) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
(4) Diễn ra quá trình trao đổi chất với môi trường.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B.
3.6
Trong một khu rừng nhiệt đới có các cấp độ tổ chức sống nào sau đây?
A. Cơ thể, quần thể, quần xã–hệ sinh thái.
B. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã–hệ sinh thái, sinh quyển.
C. Tế bào, cơ thể, quần thể, sinh quyển.
D. Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã–hệ sinh thái.
Phương pháp giải:
Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã- hệ sinh thái là các cấp độ tổ chức sống cơ bản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D.
3.7
Kể tên các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống. Trong đó, cấp tổ chức nào là cơ bản nhất? Tại sao?
Phương pháp giải:
- Các cấp độ tổ chức cơ bản gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã–hệ sinh thái.
- Trong đó, cấp độ tổ chức cơ bản nhất là tế bào vì tế bào.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều dựa trên cơ sở hoạt động sống của tế bào, sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể dựa trên sự phân chia và lớn lên của tế bào.
Lời giải chi tiết:
- Các cấp độ tổ chức cơ bản gồm tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã–hệ sinh thái.
- Trong đó, cấp độ tổ chức cơ bản nhất là tế bào vì tế bào là đơn vị cấu tạo nên mọi cơ thể sống và tế bào là đơn vị nhỏ nhất có đầy đủ những dấu hiệu đặc trưng của sự sống.
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều dựa trên cơ sở hoạt động sống của tế bào, sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể dựa trên sự phân chia và lớn lên của tế bào.Do đó,tế bào chính là đơn vị tổ chức cơ bản nhất của sự sống.Tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng của sự sống.
3.8
Hãy hoàn thành bảng sau đây về các cấp độ tổ chức của thế giới sống.
Phương pháp giải:
Hoàn thành bảng theo cấp độ tổ chức sống.
Lời giải chi tiết:
3.9
Các hình ảnh sau đây mô tả cấp độ tổ chức nào của thế giới sống?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình điền tên cấp độ tổ chức nào của thế giới sống.
Lời giải chi tiết:
a) Quần thể.
b) Quần xã.
c) Cơ quan.
d) Phân tử.
e) Cơ thể.
3.10
Có ý kiến cho rằng: "Khả năng tự điều chỉnh quyết định khả năng sống sót của cơ thể sinh vật”. Theo em, ý kiến đó là đúng hay sai? Giải thích.
Phương pháp giải:
Các cấp độ tổ chức sống có cơ chế tự điều chỉnh nhằm đảm bảo duy trì và điều hòa các hoạt động sống trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
Lời giải chi tiết:
Ý kiến đó là đúng. Vì khả năng tự điều chỉnh đảm bảo tính bền vững và tương đối ổn định của hệ thống sống.
3.11
Các ví dụ sau đây đang đề cập đến đặc điểm nào của các cấp độ tổ chức sống?
a) Khi nồng độ NaCl trong máu tăng cao do ăn nhiều muối, thận sẽ tăng cường bài xuất NaCl qua nước tiểu.
b) Từng tế bào thần kinh chỉ có khả năng dẫn truyền xung thần kinh, nhưng tập hợp của 1012 tế bào thần kinh tạo nên bộ não của con người giúp con người có trí thông minh, tư duy và sáng tạo.
c) Thực vật sử dụng CO2 cho quá trình quang hợp tổng hợp chất hữu cơ và tham gia hô hấp trả lại CO2 cho môi trường.
d) Qua nghiên cứu cho thấy người và vượn người có quan hệ họ hàng với nhau.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
a) Khả năng tự điều chỉnh.
b) Cấu tạo theo nguyên tắc thứ bậc.
c) Hệ thống mở.
d) Liên tục tiến hoá.
3.12
Quan sát Hình 3.2, hãy:
a) Đặt tên cho Hình 3.2 và cho biết hình đó đang mô tả quá trình gì.
b) Cho biết quá trình đó diễn ra nhờ những cơ chế nào.
Phương pháp giải:
Sơ đồ tiến hóa của động vật có xương sống.
Các cơ chế phát sinh biến dị luôn diễn ra, tạo sự đa dạng về mạt di truyền.
Lời giải chi tiết:
a) Tên hình: Sơ đồ sự tiến hoá của động vật có xương sống. Hình 3.2 mô tả quá trình tiến hoá của động vật.
b) Quá trình tiến hoá của sinh vật nhờ các cơ chế phát sinh biến dị (đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể) luôn diễn ra, tạo sự đa dạng về mặt di truyền.
- Bài 1. Giới thiệu khái quát chương trình học môn Sinh học trang 5, 6, 7 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 2. Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học trang 8, 9 SBT Sinh 10 Chân trời sáng tạo
SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
Giải sách bài tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất.
- Phần mở đầu
- Phần 1. Sinh học tế bào
- Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- Chương 2. Cấu trúc tế bào
- Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
- Chương 5. Vi sinh vật và ứng dụng
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức