Bài 26 trang 17 SGK Toán 8 tập 2

Giải bài 26 trang 17 SGK Toán 8 tập 2. TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)

    Đề bài

    TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)

    Chuẩn bị:

    Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học sinh giỏi, học khá, học trung bình,… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”, … Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,…

    Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photo coppy thành n bản và cho mỗi bản một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2,… Các đề toán được chọn theo nguyên tắc sau:

    Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t. (Xem bộ đề mẫu dưới đây).

    Đề số 1: Giải phương trình \(2(x-2)+1=x-1\)

    Đề số 2: Thế giá trị của x (bạn số 1 vừa tìm được) vào rồi tìm y trong phương trình \((x+3)y=x+y\)

    Đề số 3: Thế giá trị của \(y\) (bạn số 2 vừa tìm được) vào rồi tìm \(z\) trong phương trình \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{3z + 1}}{6} = \dfrac{{3y + 1}}{3}\)

    Đề số 4: Thế giá trị của \(z\) (bạn số 3 vừa tìm được) vào rồi tìm \(t\) trong phương trình

    \(z\left( {{t^2} - 1} \right) = \dfrac{1}{3}\left( {{t^2} + t} \right)\) với điều kiện \(t>0\).

    Cách chơi:

    Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp

    Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2,…

    Khi có khẩu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).

    Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.

    TRÒ CHƠI (chạy tiếp sức)

    Chuẩn bị:

    Giáo viên chia lớp thành n nhóm, mỗi nhóm gồm 4 em sao cho các nhóm đều có em học sinh giỏi, học khá, học trung bình,… Mỗi nhóm tự đặt cho nhóm mình một cái tên, chẳng hạn, nhóm “Con Nhím”, nhóm “Ốc nhồi”, nhóm “Đoàn Kết”, … Trong mỗi nhóm, học sinh tự đánh số từ 1 đến 4. Như vậy sẽ có n học sinh số 1, n học sinh số 2,…

    Giáo viên chuẩn bị 4 đề toán về giải phương trình, đánh số từ 1 đến 4. Mỗi đề toán được photo coppy thành n bản và cho mỗi bản một phong bì riêng. Như vậy sẽ có n bì chứa đề toán số 1, n bì chứa đề toán số 2,… Các đề toán được chọn theo nguyên tắc sau:

    Đề số 1 chứa x; đề số 2 chứa x và y; đề số 3 chứa y và z; đề số 4 chứa z và t. (Xem bộ đề mẫu dưới đây).

    Cách chơi:

    Tổ chức mỗi nhóm học sinh ngồi theo hàng dọc, hàng ngang, hay vòng tròn quanh một cái bàn, tùy điều kiện riêng của lớp

    Giáo viên phát đề số 1 cho học sinh số 1 của các nhóm, đề số 2 cho học sinh số 2,…

    Khi có khẩu lệnh, học sinh số 1 của các nhóm nhanh chóng mở đề số 1, giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. Khi nhận được giá trị x đó, học sinh số 2 mới được phép mở đề, thay giá trị của x vào, giải phương trình để tìm y rồi chuyển đáp số cho bạn số 3 của nhóm mình. Học sinh số 3 cũng làm tương tự… Học sinh số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho giáo viên (đồng thời là giám khảo).

    Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên thì thắng cuộc.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Đề 1+2: Chuyển tất cả các hạng tử vế phải sang vế trái sau đó rút gọn đưa phương trình đã cho về dạng \(ax+b=0\)

    Đề 3: Thay giá trị y vào phương trình, sau đó ta quy đồng rồi khử mẫu rút gọn đưa phương trình về dạng \(ax+b=0\)

    Đề 4: Thay giá trị z vào phương trình, sau đó chuyển tất cả các hạng tử vế phải sang vế trái, phân tích vế trái thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.

    *) Giải phương trình \(ax+b=0\) (\(a\ne0\))

    \( \Leftrightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a}\)

    *) Giải phương trình tích: \(A(x).B(x)=0\)

    \(\Leftrightarrow A(x)=0\) hoặc \(B(x) =0\)

    Lời giải chi tiết

    Giải đề mẫu:

    Đề số 1: 

    \(\eqalign{
    & 2\left( {x - 2} \right) + 1 = x - 1 \cr 
    & \Leftrightarrow 2x - 4 + 1 = x - 1 \cr 
    & \Leftrightarrow 2x - 3 = x - 1 \cr 
    & \Leftrightarrow 2x - x = - 1 + 3 \cr 
    & \Leftrightarrow x = 2 \cr} \)

    Thay \(x=2\) vào đề số 2 ta được:

    \(\eqalign{
    & \left( {2 + 3} \right)y = 2 + y \cr 
    & \Leftrightarrow 5y = 2 + y \cr 
    & \Leftrightarrow 5y - y = 2 \cr 
    & \Leftrightarrow 4y = 2 \cr 
    & \Leftrightarrow y = 2:4 \cr 
    & \Leftrightarrow y = \dfrac{1}{2} \cr} \)

    Thay \(y=\dfrac{1}{2}\) vào đề số 3 ta được:

    \(\eqalign{
    & {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{3.{1 \over 2} + 1} \over 3} \cr 
    & \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{{3 \over 2} + {2 \over 2}} \over 3} \cr 
    & \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {{{5 \over 2}} \over 3} \cr 
    & \Leftrightarrow {1 \over 3} + {{3z + 1} \over 6} = {5 \over 6} \cr 
    & \Leftrightarrow {2 \over 6} + {{3z + 1} \over 6} = {5 \over 6} \cr 
    & \Leftrightarrow 2 + 3z + 1 = 5 \cr 
    & \Leftrightarrow 3z + 3 = 5 \cr 
    & \Leftrightarrow 3z = 5 - 3 \cr 
    & \Leftrightarrow 3z = 2 \cr 
    & \Leftrightarrow z = {2 \over 3} \cr} \)

    Thay \(z=\dfrac{2 }{3}\) vào đề số 4 ta được:

    \(\eqalign{
    & {2 \over 3}\left( {{t^2} - 1} \right) = {1 \over 3}\left( {{t^2} + t} \right) \cr 
    & \Leftrightarrow 2\left( {{t^2} - 1} \right) = {t^2} + t \cr 
    & \Leftrightarrow 2\left( {{t^2} - 1} \right) - {t^2} - t = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow 2\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right) - t\left( {t + 1} \right) = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left[ {2\left( {t - 1} \right) - t} \right] = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left( {2t - 2 - t} \right) = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left( {t + 1} \right)\left( {t - 2} \right) = 0 \cr 
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    t + 1 = 0 \hfill \cr 
    t - 2 = 0 \hfill \cr} \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left[ \matrix{
    t = - 1\text{( loại vì t>0)} \hfill \cr 
    t = 2 \text{ (tm)}\hfill \cr} \right. \cr} \)

    Vậy \(t =2\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 8

    Giải bài tập toán lớp 8 như là cuốn để học tốt Toán lớp 8. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 8. Giai toan 8 xem mục lục giai toan lop 8 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 8 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 8 TẬP 2

    CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC

    CHƯƠNG II. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

    CHƯƠNG I. TỨ GIÁC

    CHƯƠNG II. ĐA GIÁC, DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG IV. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

    CHƯƠNG IV. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHÓP ĐỀU

    ÔN TẬP CUỐI NĂM - TOÁN 8

    Xem Thêm

    Lớp 8 | Các môn học Lớp 8 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 8 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 8 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật