Bài 2.21 trang 72 SBT hình học 11

Giải bài 2.21 trang 72 sách bài tập hình học 11. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. M là một điểm di động trên đoạn AB.một mặt phẳng...

    Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành \(ABCD\). \(M\) là một điểm di động trên đoạn \(AB\). Một mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua \(M\) và song song với \(SA\) và \(BC\); \(\left( \alpha  \right)\) cắt \(SB, SC\) và \(CD\) lần lượt tại \(N, P\) và \(Q\)

    LG a

    Tứ giác \(MNPQ\) là hình gì?

    Phương pháp giải:

    - Sử dụng tính chất: Cho đường thẳng \(d\) song song với mặt phẳng \((\alpha)\). Nếu mặt phẳng \((\beta)\) chứa \(d\) và cắt \((\alpha)\) theo giao tuyến \(d’\) thì \(d’\parallel d\).

    \(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}d\parallel (\alpha )\\d \subset (\beta )\\(\alpha ) \cap (\beta ) = d'\end{array} \right.\\ \Rightarrow d\parallel d'\end{array}\)

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}(\alpha )\parallel SA\\SA \subset (SAB)\\(\alpha ) \cap (SAB) = MN\end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow MN\parallel SA\)

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}(\alpha )\parallel BC\\BC \subset (SBC)\\(\alpha ) \cap (SBC) = NP\end{array} \right. \Rightarrow NP\parallel BC\) \(\text{(1)}\)

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}(\alpha )\parallel BC\\BC \subset (ABCD)\\(\alpha ) \cap (ABCD) = MQ\end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow BC\parallel MQ\)

    \(\text{(2)}\)

    Từ \(\text{(1)}\) và \(\text{(2)}\) \(NP\parallel QM\parallel BC\)

    \(\Rightarrow MNPQ\) là hình thang có hai đáy là \(NP, QM\).


    LG b

    Gọi \(I\) là giao điểm của \(MN\) và \(PQ\). Chứng minh rằng \(I\) nằm trên một đường thẳng cố định

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất: Nếu hai mặt phẳng \((\alpha)\) và \((\beta)\) có điểm chung \(S\) và lần lượt chứa hai đường thẳng song song \(d\) và \(d’\) thì giao tuyến của \((\alpha)\) và \((\beta)\) là đường thẳng \(\Delta\) đi qua \(S\) và song song với \(d\) và \(d’\).

    Sử dụng tính chất nếu hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng sẽ có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy. Đường thẳng chung đó ấy hay còn gọi là giao tuyến.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\left\{ \begin{array}{l}S \in (SAB) \cap (SCD)\\AB \subset (SAB),CD \subset (SCD)\\AB\parallel CD\end{array} \right. \)

    \(\Rightarrow (SAB) \cap (SCD) = Sx\);

    \(Sx\parallel AB\parallel CD\)

    Ta có: \(I=MN\cap PQ\)

    \(\Rightarrow I\in MN, MN\subset (SAB)\)

    \(\Rightarrow I\in (SAB)\).

    Và \(PQ\subset (SCD)\Rightarrow I\in (SCD)\).

    \(\Rightarrow I\in (SAB)\cap (SCD)\)

    \(\Rightarrow I\in Sx\).

    Do \((SAB)\) và \((SCD)\) cố định \(\Rightarrow AB, CD\) cố định

    \(Sx\parallel AB\parallel CD\Rightarrow Sx\) cố định

    \(I\in Sx\Rightarrow I\) cố định.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm