Bài 22: Khái quát về vi sinh vật trang 106, 107, 108, 109 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi tr 106
Mở đầu Câu 1: Vì sao khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối? Câu 2: Vì sao chúng ta nên vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm? |
Hướng dẫn giải:
- Các loại thực phẩm là nguồn dinh dưỡng cho sự phát triển của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật phát triển rất tốt ở môi trường nóng, ấm.
- Vi sinh vật có số lượng nhiều, phân bố trong tất cả các môi trường và các điều kiện nhiệt độ, áp suất,.. khác nhau, phát triển và sinh sản nhanh
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Môi trường nóng ẩm là môi trường thuận lợi cho sự phát triển của nhiều loại vi sinh vật và trong trái cây, sữa, cơm có chứa dinh dưỡng cung cấp cho sự phát triển của vi sinh vật, do đó khi để trái cây, sữa, cơm trong môi trường nóng ẩm thì dễ bị hư, thối.
Câu 2: Nếu không vệ sinh sạch đồ dùng đựng trái cây, sữa, cơm, các vi sinh vật sẽ phát triển trong các đồ dùng đó tạo nên các vết mốc, vết bẩn và có thể sinh ra các chất độc đến cơ thể con người nếu tiếp tục sử dụng các đồ dùng đó.
Câu hỏi Câu 1: Vi sinh vật là sinh vật đơn bào hay đa bào? Câu 2: Quan sát Hình 22.2 và cho biết vi sinh vật có kích thước như thế nào?
|
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ thường được quan sát bằng kính hiển vi, phần lớn có cấu trúc đơn bào (nhân sơ hoặc nhân thực), một số khác là tập đoàn đơn bào.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Vi sinh vật có thể là các sinh vật đơn bào hoặc sinh vật đa bào.
Câu 2: Vi sinh vật có kích thước cực kì nhỏ bé, không thể quan sát bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.
Câu hỏi tr 107
Vận dụng Hãy cho biết những đặc điểm của vi sinh vật. |
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào.
Lời giải chi tiết:
Các đặc điểm của vi sinh vật:
- Có kích thước nhỏ.
- Cơ thể có thể là đơn bào, tập đoàn đơn bào hoặc đa bào, nhân sơ hoặc nhân thực.
- Số lượng nhiều, phân bố rộng.
- Khả năng hấp thụ và chuyển hóa vật chất nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh
Câu hỏi Câu 3: Halobacteria, trùng Amip, Escherichia coli, Chlorella là những vi sinh vật thuộc nhóm nào trong Hình 22.3?
|
Hướng dẫn giải:
Dựa vào đặc điểm cấu tạo tế bào, vi sinh vật có thể được chia thành các nhóm vi khuẩn cổ, vi khuẩn, vi nấm, vi tảo, động vật nguyên sinh.
Lời giải chi tiết:
Halobacteria: Thuộc nhóm vi khuẩn cổ
Trùng Amip: Thuộc nhóm động vật nguyên sinh.
Escherichia coli: Thuộc nhóm vi khuẩn
Chlorella: Thuộc nhóm vi nấm
Câu hỏi Câu 4: Hãy sắp xếp các loài vi sinh vật trong Hình 22.4 vào các kiểu dinh dưỡng cho phù hợp. Câu 5: Hãy cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng và quang dị dưỡng sử dụng nguồn nguyên liệu nào cho sinh trưởng và phát triển.
|
Hướng dẫn giải:
Kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là cách sử dụng nguồn năng lượng và nguồn carbon để tổng hợp nên các chất sống cho tế bào. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật gồm có quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng và hoá dị dưỡng.
Lời giải chi tiết:
Câu 4:
Quang tự dưỡng: Trùng roi xanh, tảo lục, vi khuẩn lam, tảo lam xoắn, tập đoàn Volvox.
Hóa dị dưỡng: Nấm men, nấm mốc trên quả cam.
Câu 5: Nguồn nguyên liệu của vi khuẩn
- Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn nguyên liệu carbon là CO2.
- Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn nguyên liệu carbon là các chất hữu cơ.
Câu hỏi tr 108
Luyện tập Câu 1: Hãy lập bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật. Câu 2: Ở mỗi hình thức dinh dưỡng, hãy tìm các vi sinh vật điển hình làm ví dụ minh hoạ. |
Hướng dẫn giải:
Tuỳ nhu cầu sử dụng nguồn carbon và năng lượng của vi sinh vật, mà vi sinh vật có bốn kiểu dinh dưỡng sau:
- Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
- Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.
- Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
- Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Bảng so sánh các kiểu dinh dưỡng khác nhau ở vi sinh vật:
Câu 2: Ví dụ minh hoạ ở các hình thức dinh dưỡng:
- Quang tự dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Chromatiales Vampirococcus,...), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Prosthecochloris aestuarii,...).
- Hoá tự dưỡng: Vi khuẩn nitrat hóa (Nitrosopumilus maritimus, Nitrososphaera viennensis,...).
- Quang dị dưỡng: Vi khuẩn màu tía chứa lưu huỳnh (Rhodopseudomonas palustris,...), vi khuẩn màu lục chứa lưu huỳnh (Chloroflexus aurantiacus,...),...
- Hoá dị dưỡng: Vi nấm (Pyricularia oryzae,...), động vật nguyên sinh (trùng giày,...), vi khuẩn (Thiomargarita namibiensis,...),....
Câu hỏi Câu 6: Hãy cho biết các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm. Câu 7: Kể tên và cho biết thêm một số phương pháp khác mà em tìm hiểu được. |
Hướng dẫn giải:
Một số phương pháp phổ biến nghiên cứu vi sinh vật: phân lập, nghiên cứu hình thái, nghiên cứu đặc điểm hóa sinh,...
Lời giải chi tiết:
Câu 6: Các phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thường thấy trong phòng thí nghiệm:
- Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
- Phương pháp nuôi cấy.
- Phương pháp phân lập vi sinh vật.
- Phương pháp định danh vi khuẩn.
Câu 7: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật khác: Cấy chuyển, soi tươi, nhuộm gram,...
Luyện tập Hãy tìm thêm các ví dụ về một số loại vi sinh vật cho các mục tiêu nghiên cứu vi sinh vật như: Câu 1: Kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,... Câu 2: Khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc. |
Hướng dẫn giải:
Một số nhóm vi sinh vật:
- Vi khuẩn: Thiomargarita namibiensis, Vibrio Cholerae, Bacillus anthracis,...
- Vi nấm: Pyricularia oryzae, Stachybotrys chartarum,...
- Động vật nguyên sinh: Paramecium multimicronucleatum, trùng roi xanh, trùng biến hình,...
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Ví dụ về một số loại vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu kích thước của các nhóm vi sinh vật cầu khuẩn, phẩy khuẩn, trực khuẩn,...: cầu khuẩn Thiomargarita namibiensis (đường kinh khoảng 0,1 – 0,3 nm); trực khuẩn Bacillus anthracis (chiều dài khoảng 3-5 µm), phẩy khuẩn Vibrio Cholerae (chiều dài khoảng 2,7 – 3,5 µm),....
Câu 2: Ví dụ về một số loại vi sinh vật cho mục tiêu nghiên cứu khả năng hoạt động của vi sinh vật trong môi trường lỏng, đặc: nấm mốc có thể hoạt động trong môi trường đặc và kị khí; các loại vi khuẩn trong sữa, sữa chua uống hoạt động trong môi trường lỏng,...
Câu hỏi tr 109
Bài tập Câu 1: Thuỷ triều đỏ là sự kiện thường xảy ra ở các cửa sông, cửa biển, là tên gọi chung cho hiện tượng bùng phát tảo biển nở hoa, do một số loại tảo làm xuất hiện màu đỏ hoặc nâu. Vậy thuỷ triều đỏ có phải do vi sinh vật gây ra? Câu 2: Hãy nêu một vài ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn mà em biết tuỳ theo kiểu dinh dưỡng của chúng. |
Hướng dẫn giải:
- Vi sinh vật là các sinh vật có kích thước rất nhỏ chỉ quan sát được dưới kính hiển vi, có mặt ở khắp mọi nơi, có khả năng sinh trưởng và sinh sản nhanh trong môi trường. Phần lớn vi sinh vật là đơn bào, một số là tập đoàn đơn bào.
- Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật sau:
+ Quang tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là CO2.
+ Hoá tự dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn carbon là CO2.
+ Quang dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
+ Hoá dị dưỡng: Vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng từ chất hữu cơ và nguồn carbon là chất hữu cơ.
Lời giải chi tiết:
Câu 1: Các tảo gây hiện tượng tảo biển nở hoa có kích thước rất nhỏ, và sống với nhau thành tập đoàn lớn, do đó chúng thuộc vi sinh vật. Vậy thuỷ triều đỏ này là do vi sinh vật gây ra.
Câu 2: Một số ứng dụng của vi sinh vật dựa theo nhu cầu dinh dưỡng:
- Ứng dụng nấm men (hóa dị dưỡng) trong lên men các thực phẩm như bánh mì, muối chua, sản xuất bia,...
- Ứng dụng của các vi khuẩn hóa tự dưỡng, quang tự dưỡng trong bảo vệ môi trường như làm sạch nước, sản xuất nguyên nhiên liệu sinh học...
- Ứng dụng của các vi khuẩn nitrat hóa, phản nitrat hóa (quang dị dưỡng) để cung cấp đạm cho cây trồng.
- ....
Lý thuyết
- Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật trang 110, 111, 112, 113 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật trang 114, 115, 116, 117, 118 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 25. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật trang 119, 120, 121, 123 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 26.Công nghệ vi sinh vật trang 124, 125, 126, 127, 128, 129 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn trang 130, 131, 132, 133, 134 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Lên men trang 135, 136, 137 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 5 trang 138, 139 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Phần mở đầu
Phần 1. Sinh học tế bào
- Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- Chương 2. Cấu trúc tế bào
- Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức