Bài 23. Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật trang 110, 111, 112, 113 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
Lý thuyết
Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Thực hành được một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật thông dụng.
I. CHUẨN BỊ
Mẫu vật:
- Một số chủng vi sinh vật:
• Dịch nuôi cấy hoặc môi trường lỏng chứa chủng vi sinh vật cần phân tích. Chủng vi khuẩn
- Một số dung dịch chỉ định nuôi cấy vi khuẩn đã Que cấy vòng màu được đồng nhất.
• Dung dịch nuôi cấy bề mặt là môi trường rắn: dung dịch mẫu chứa thạch (từ 1,5 – 2 %) trong ống thạch nghiêng hay trong đĩa petri.
• Dung dịch nuôi cấy sâu trong môi trường rắn: dung dịch mẫu trong ống nghiệm thạch sâu chứa thạch mềm (0,5 – 0,7 %).
Dụng cụ cấy:
• Que cấy thẳng: Que cấy kim loại có đầu nhọn, dùng để cấy vi khuẩn có tạo khuẩn ti. •Que cấy móc: Đây là que cấy có đầu vuông góc, dùng để cấy vi khuẩn có tạo khuẩn ti.
• Que cấy vòng: Là que cấy kim loại đầu có vòng tròn, dùng cây chủng từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng.
• Que cấy trang: Là que bằng kim loại hay thuỷ tinh, đầu hình tam giác, dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
• Ống hút thuỷ tinh: Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn cần thiết lên bề mặt môi trường rắn hoặc vào môi trường lỏng.
• Đầu tăm bông vô trùng: Dùng để cấy giống từ môi trường lỏng lên bề mặt của môi trường rắn.
Hoá chất:
- Môi trường nuôi cấy vi sinh vật có sẵn: thạch đĩa, thạch đứng, thạch nghiêng hoặc môi trường lỏng.
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN LẬP, NUÔI CẤY VI KHUẨN
1. Kĩ thuật cấy ria trên đĩa petri
Bước 1: Dùng que cấy vòng thao tác vô trùng nhúng vào dịch mẫu để có các vi khuẩn muốn phân lập (xem thao tác (1), (2) ở Hình 23.3).
Bước 2: Ria các đường trên đĩa petri có chứa môi trường thạch thích hợp. Sau mỗi đường ria liên tục, đốt khử trùng que cấy và làm nguội trước khi thực hiện thao tác tiếp theo (xem thao tác (3), (4), (5), (6) ở Hình 23.3).
Bước 3: Lật ngược đĩa và ủ ở nhiệt độ, thời gian thích hợp trong tủ ấm (xem thao tác (7), (8) ở Hình 23.3).
2. Cấy giống từ môi trường lỏng sang ống nghiệm chứa môi trường lỏng
Bước 1: Vô trùng que cấy.
• Đốt nóng đỏ đầu que cấy trên ngọn lửa đèn cồn, hơ nhẹ phần cán, rồi cầm thẳng đứng que cấy cho que cấy nóng đều.
• Tay thuận cầm que cấy và làm nguội que cấy (áp đầu que cấy vào thành ống nghiệm cho nguội).
Bước 2: Lấy sinh khối ra khỏi ống dịch mẫu.
• Tay không thuận cầm ống nghiệm chứa dịch mẫu. Dùng ngón út của tay thuận xoay nhẹ để mở nút bông, sau khi mở nút bông, xoay miệng ống nghiệm qua ngọn lửa đèn cồn và đưa que cấy đã khử trùng vào bên trong ống nghiệm.
• Nhúng que cấy vào môi trường lỏng, rút thẳng que cấy ra (không để dính vào thành và miệng ống nghiệm) để thu sinh khối. Hơ nóng miệng ống nghiệm và đậy nút bông lại rồi đặt ống nghiệm vào giá đỡ.
Bước 3: Cấy giống vi khuẩn vào môi trường lỏng mới.
• Rút thằng đầu que cấy ra. Khử trùng que cấy ngay sau khi cấy xong.
• Khử trùng miệng ống nghiệm và đậy nút bông lại.
• Rút thẳng đầu que cấy ra, khử trùng que cấy ngay sau khi cấy xong.
• Khử trùng miệng ống nghiệm và đậy nút bông lại
3. Cấy giống từ môi trường lỏng sang ống thạch nghiêng
Phương pháp này tiến hành tương tự như trên, nhưng có khác biệt ở Bước 3:
•Trên bề mặt thạch nghiêng đặt nhẹ đầu que cấy từ đáy ống nghiệm, cấy theo hình chữ chi lên đến đầu trên ống nghiệm.
4. Kĩ thuật cấy trang
Là kĩ thuật chuyển 0,1 mL dịch canh khuẩn lên trên bề mặt môi trường thạch trong đĩa petri bằng micropipette.
Bước 1: Vô trùng thanh gạt (que cấy trang).
• Nhúng đầu thanh gạt vào cồn và hơ qua ngọn lửa đèn cồn để khử trùng. Để đầu thanh gạt nguội trong không gian vô trùng của ngọn lửa.
Bước 2: Lấy vi sinh vật trong dịch mẫu bằng micropipette (xem trong kĩ thuật cấy bằng micropipette).
• Mở đĩa petri, bơm dịch vi khuẩn từ micropipette lên mặt thạch.
• Nhẹ nhàng đặt thanh gạt lên bề mặt thạch của đĩa petri. Dùng đầu thanh gạt trải đều dịch vi khuẩn lên trên bề mặt thạch.
Trong quá trình thực hiện trải vi sinh vật nên xoay đĩa một vài lần, mỗi lần khoảng nửa chu vi đĩa để tạo điều kiện cho thanh gạt trải dịch vi khuẩn đều khắp bề mặt môi trường.
Bước 4: Ủ vi sinh vật.
5. Cấy giống từ môi trường lỏng bằng micropipette đầu rời
Ưu điểm: Micropipette đầu rời cho phép thao tác chính xác với những dung tích nhỏ và tiện dụng khi thao tác trong môi trường vô trùng.
Yêu cầu kĩ thuật:
• Khi sử dụng micropipette đầu rời để cấy chuyển dịch giống thì cần phải tiến hành trong không gian vô trùng của ngọn lửa đèn cồn trong tủ cấy.
• Mỗi micropipette đầu rời đều có giới hạn dung tích thao tác cho phép nhất định nên cần chọn micropipette đầu rời thích hợp cho phạm vi thao tác.
• Mỗi micropipette đầu rời có hai nấc: Nấc 1 sử dụng khi hút dung dịch; nấc 2 (vượt quá nấc 1) dùng để bơm dung dịch ra khỏi đầu tip.
Thao tác cấy vi khuẩn:
- Bước 1: Chuẩn bị micropipette.
• Tay thuận cầm micropipette đầu rời, tay không thuận mở hộp chứa đầu tip vô trùng. đó, cắm đầu micropipette vào đầu tip.
tuyệt đối để tránh nhiễm khuẩn.
• Đầu micropipette và đầu tip cần phải đảm bảo vô trùng
Bước 2: Lấy vi khuẩn trong dịch mẫu.
• Dùng tay trái giữ ống nghiệm hay bình chứa dịch giống vi sinh vật.
• Dùng ngón út, áp út của tay thuận đang giữ micropipette để kẹp giữ và mở nút bông, sau đó hơ nóng khử trùng miệng ống nghiệm hoặc bình chứa.
• Đưa đầu tip vô trùng vào bên trong dịch giống rồi hút lấy dung tích cần thiết.
• Sau đó, rút đầu tip ra khỏi miệng bình chứa, khử trùng miệng bình chứa và đậy nút bông lại (nút bông vẫn đang được giữ ở ngón út và áp út tay thuận).
Bước 3: Cấy vi khuẩn vào dịch mới.
• Đầu tip có chứa vi sinh vật cần được giữ ở vùng không khí vô trùng gần ngọn đèn cồn.
• Dùng tay không thuận lấy ống nghiệm hoặc bình chứa môi trường mới, dùng ngón út và áp út của tay thuận kẹp và mở nút bông, khử trùng miệng bình chứa.
• Đưa đầu tip vào bên trong môi trường rồi bơm dịch giống vào môi trường.
• Rút đầu tip ra khỏi miệng bình chứa, khử trùng miệng bình và đậy nút bông lại.
Nguyên tắc đảm bảo kết quả tối ưu cho nuôi cấy vi sinh vật:
Để đảm bảo sự phát triển của vi khuẩn, sau khi cấy vi khuẩn xong phải quan tâm đến các điều kiện môi trường nuôi vi khuẩn như:
- Nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của mỗi loài vi khuẩn và duy trì ổn định nhiệt độ này.
- Độ ẩm tối ưu trong quá trình nuôi ủ và cần đảm bảo đủ lượng nước duy trì độ ẩm.
- Khí oxy cần thiết đối với vi sinh vật hiếu khí nên môi trường nuôi cấy cần có độ dày vừa phải để Oxy không khí có thể thấm vào.
III. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH
Học sinh viết và trình bày báo cáo theo mẫu:
Báo cáo
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VI SINH VẬT
Thứ XX ngày XX tháng XX năm 20XX
Nhóm: Hoa cúc Lớp: 10A8 Họ và tên thành viên: ..
Các phương pháp phân lập, nuôi cấy vi khuẩn
1. Tiến trình thực hiện:
Mẫu vật:
- Một số chủng vi sinh vật:
• Dịch nuôi cấy hoặc môi trường lỏng chứa chủng vi sinh vật cần phân tích. Chủng vi khuẩn
- Một số dung dịch chỉ định nuôi cấy vi khuẩn đã Que cấy vòng màu được đồng nhất.
• Dung dịch nuôi cấy bề mặt là môi trường rắn: dung dịch mẫu chứa thạch (từ 1,5 – 2 %) trong ống thạch nghiêng hay trong đĩa petri.
• Dung dịch nuôi cấy sâu trong môi trường rắn: dung dịch mẫu trong ống nghiệm thạch sâu chứa thạch mềm (0,5 – 0,7 %).
Dụng cụ cấy:
• Que cấy thẳng: Que cấy kim loại có đầu nhọn, dùng để cấy vi khuẩn có tạo khuẩn ti. •Que cấy móc: Đây là que cấy có đầu vuông góc, dùng để cấy vi khuẩn có tạo khuẩn ti.
• Que cấy vòng: Là que cấy kim loại đầu có vòng tròn, dùng cây chủng từ môi trường rắn hoặc lỏng lên môi trường rắn, lỏng.
• Que cấy trang: Là que bằng kim loại hay thuỷ tinh, đầu hình tam giác, dùng để dàn trải vi khuẩn trên bề mặt thạch rắn.
• Ống hút thuỷ tinh: Dùng để chuyển một lượng vi khuẩn cần thiết lên bề mặt môi trường rắn hoặc vào môi trường lỏng.
• Đầu tăm bông vô trùng: Dùng để cấy giống từ môi trường lỏng lên bề mặt của môi trường rắn.
Hoá chất:
- Môi trường nuôi cấy vi sinh vật có sẵn: thạch đĩa, thạch đứng, thạch nghiêng hoặc môi trường lỏng.
2. Kết quả thu được:
- Bài 22: Khái quát về vi sinh vật trang 106, 107, 108, 109 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 24. Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật trang 114, 115, 116, 117, 118 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 25. Sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật trang 119, 120, 121, 123 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 26.Công nghệ vi sinh vật trang 124, 125, 126, 127, 128, 129 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 27. Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn trang 130, 131, 132, 133, 134 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Bài 28. Thực hành: Lên men trang 135, 136, 137 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
- Ôn tập chương 5 trang 138, 139 Sinh 10 Chân trời sáng tạo
SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
Để học tốt SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo, loạt bài giải bài tập SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
Phần mở đầu
Phần 1. Sinh học tế bào
- Chương 1. Thành phần hóa học của tế bào
- Chương 2. Cấu trúc tế bào
- Chương 3. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào
- Chương 4. Chu kì tế bào, phân bào và công nghệ tế bào
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức