Bài 22: Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia trang 55, 56 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức với cuộc sống
1.1
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong một năm bởi
A. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
B. Các thành phần kinh tế hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
C. Các thành phần kinh tế trong nước hoạt động trên phạm vi lãnh thổ quốc gia đó.
D. tất cả công dân mang quốc tịch của một quốc gia, tiến hành trên phạm vi toàn thế giới.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về GDP
Lời giải chi tiết:
GDP (tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội):
+ GDP = tổng giá trị hàng hóa + dịch vụ được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm.
+ GDP tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 năm, gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó.
+ GDP: phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
=> Chọn đáp án B
1.2
Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đó trong một năm, người ta dựa vào chỉ số
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người.
D. GNI/người.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm và ý nghĩa của các chỉ số trên
Lời giải chi tiết:
- GDP: là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm). GDP phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI = tổng giá trị sản phẩm hàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm. GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó). GNI đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
- GDP/ người và GNI/ người là chỉ số trung bình, dùng để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia
=> Chọn đáp án A
1.3
Để đánh giá tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân của của một quốc gia tạo ra trong một năm, người ta dựa vào chỉ số
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người.
D. GNI/người.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm và ý nghĩa của các chỉ số trên
Lời giải chi tiết:
- GDP: là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm). GDP phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI = tổng giá trị sản phẩm hàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm. GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó). GNI đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
- GDP/ người và GNI/ người là chỉ số trung bình, dùng để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia
=> Chọn đáp án B
1.4
Để đánh giá quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia, người ta dùng chỉ số
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người.
D. GNI/người.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm và ý nghĩa của các chỉ số trên
Lời giải chi tiết:
- GDP: là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm). GDP phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI = tổng giá trị sản phẩm hàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm. GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó). GNI đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
- GDP/ người và GNI/ người là chỉ số trung bình, dùng để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia
=> Chọn đáp án A
1.5
Để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực, người ta dùng chỉ số
A. Tổng sản phẩm trong nước (GDP).
B. Tổng thu nhập quốc gia (GNI).
C. GDP/người.
D. GNI/người.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm và ý nghĩa của các chỉ số trên
Lời giải chi tiết:
- GDP: là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm). GDP phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI = tổng giá trị sản phẩm hàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm. GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó). GNI đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
- GDP/ người và GNI/ người là chỉ số trung bình, dùng để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia
=> Chọn đáp án B
1.6
Để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia, người ta dùng chỉ số
A. GDP và GNI.
B. GDP và GNI/người.
C. GNI và GDP/người.
D. GDP/người và GNI/người
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về khái niệm và ý nghĩa của các chỉ số trên
Lời giải chi tiết:
- GDP: là tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm). GDP phân tích quy mô, cơ cấu, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của 1 quốc gia.
- GNI = tổng giá trị sản phẩm hàng hóa + dịch vụ do tất cả công dân 1 quốc gia tạo ra trong 1 năm. GNI tạo ra bởi công dân mang quốc tịch quốc gia đó trong 1 năm (có thể tạo ra giá trị trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó). GNI đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia 1 cách đầy đủ và đúng thực lực.
- GDP/ người và GNI/ người là chỉ số trung bình, dùng để đánh giá mức sống dân cư của một quốc gia
=> Chọn đáp án D
Câu 2
Vẽ biểu đồ thể hiện các loại cơ cấu kinh tế theo số liệu dưới đây. Cho biết ý nghĩa của từng biểu đồ.
Phương pháp giải:
- Xác định biểu đồ thích hợp: “thể hiện cơ cấu” => biểu đồ tròn.
- Cách vẽ biểu đồ:
+ Vẽ 1 hình tròn bán kính phù hợp với trang vở/giấy.
+ Kẻ 1 đường bán kính hướng 12 giờ.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành.
+ Dùng thước đo góc để thể hiện tỉ trọng từng ngành. Ví dụ: thể hiện tỉ trọng ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (15,5%) lên biểu đồ, ta lấy 15,5 x 3,6 = 55,8°.
+ Chú thích và ghi tên biểu đồ.
+ Dựa vào mục 1b (phân loại cơ cấu kinh tế) và bảng 22.1 SGK trang 65
- CHÚ Ý: bảng số liệu 2 bị sai đề
Lời giải chi tiết:
❖ Ý nghĩa
- Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế:
+ Biểu thị tỉ trọng, vị trí và mối quan hệ giữa các ngành trong nền kinh tế: trong cơ cấu kinh tế theo ngành của Việt Nam năm 2019 ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất nhưng còn cao, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất.
+ Phản ánh trình độ phát triển của nền sản xuất xã hội: cơ cấu kinh tế phản ánh nền kinh tế nước ta là nền kinh tế đang phát triển, trong tiến trình thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước
- Biểu đồ cơ cấu GDP phân theo lãnh thổ: cho biết mối quan hệ của các bộ phận lãnh thổ hợp thành nền kinh tế. Phản ánh trình độ phát triển, thế mạnh đặc thù của mỗi lãnh thổ: dựa vào biểu đồ có thể thấy các lãnh thổ nước ta phát triển không đồng đều. 2 vùng Bắc Bộ và Nam Bộ có đóng góp lớn vào GDP nền kinh tế trong đó Nam Bộ dẫn vai trò đầu tàu, Miền Trung và Tây Nguyên còn đóng góp khiêm tốn.
Câu 3
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
- Dựa vào mục 1b (phân loại cơ cấu kinh tế) và bảng 22.1 SGK trang 65
Lời giải chi tiết:
1 – a,d; 2 – b; 3 – c
Câu 4
Các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a, Với một quốc gia. GDP sẽ lớn hơn GNI khi tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân nước đó tạo ra ở nước ngoài nhỏ hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở nước đó.
b, Với một quốc gia. GNI sẽ lớn hơn GDP khi tổng giá trị của tất cả các sản phẩm và dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân nước đó tạo ra ở nước ngoài lớn hơn tổng giá trị do công dân nước ngoài tạo ra ở nước đó.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính GNI = GDP - thu nhập của người nước ngoài trên lãnh thổ nước đó + thu nhập của người nước đó ở nước ngoài.
Lời giải chi tiết:
a, đúng; b, đúng
SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4: Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6: Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức