Bài 2 trang 199 SBT hình học 11

Giải bài 2 trang 199 sách bài tập hình học 11. Cho hình thang ABCD có AB // CD và AB = 2a, BC = CD = DA = a...

    Đề bài

    Cho hình thang ABCD có AB // CD và AB = 2a, BC = CD = DA = a. Đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A. Gọi S là một điểm duy nhất thay đổi trên d. (P) là một mặt phẳng qua A vuông góc với SB tại I và cắt SC, SD lần lượt tại J, K.

    a) Chứng minh tứ giác BCJI, AIJK là các tứ giác nội tiếp.

    b) Gọi O là trung điểm của AB, O' là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác BCJI. Chứng minh rằng OO' ⊥ (SBC).

    c) Chứng minh rằng khi S thay đổi trên d thì JK luôn luôn đi qua một điểm cố định.

    d) Tìm một điểm cách đều các điểm A, B, C, D, I, J, K và tìm khoảng cách đó.

    e) Gọi M là giao điểm của JK và (ABCD). Chứng minh rằng AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

    f) Khi S thay đổi trên d, các điểm I, J, K lần lượt chạy trên đường nào.

    Lời giải chi tiết

    Nhận xét

    Hình thang ABCD có hai cạnh bên và đáy nhỏ bằng nhau và bằng nửa đáy lớn, nên nó là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính AB, tâm O là trung điểm của AB.

    Như vậy: ∠(ACB) = ∠(ADB) = 1v.

    a) Theo giả thiết, ta có: SA ⊥ (ABCD) ⇒ SA ⊥ BC

    BC ⊥ SA & BC ⊥ AC ⇒ BC ⊥ (SAC) ⇒ BC ⊥ SC. (1)

    Mặt khác SB ⊥ (P) nên SB ⊥ IJ (⊂ (P)) (2)

    Từ (1) và (2) suy ra BCJI là tứ giác nội tiếp trong đường tròn đường kính BJ.

    Ta có BC ⊥ (SAC) ⇒ BC ⊥ AJ (⊂ (SAC))

    AJ ⊥ BC & AJ ⊥ SB (do SB ⊥ (P)) ⇒ AJ ⊥ (SBC) ⇒ AJ ⊥ JI (⊂ (SBC)) (3)

    Lý luận tương tự, ta có:

    BD ⊥ AD & BD ⊥ SA ⇒ BD ⊥ (SAD) ⇒ BD ⊥ AK (⊂ (SAD))

    AK ⊥ BD & AK ⊥ SB(⊂ (P)) ⇒ AK ⊥ (SBD) ⇒ AK ⊥ KI. (4)

    Từ (3) và (4) suy ra AKJI nội tiếp trong đường tròn đường kính AI nằm trong mặt phẳng (P).

    b) Ta có ngay O’ là trung điểm BJ

    Vì OO’ là đường trung bình của ΔABJ nên OO’ // AJ

    Mà AJ ⊥ (SBC) nên OO’ ⊥ (SBC)

    c) Ta có (SCD) ∩ (ABCD) = CD.

    Gọi M = JK ∩ CD

    SA ⊥ (ABCD) ⇒ SA ⊥ AM(⊂ (ABCD)) (5)

    SB ⊥ (P) ⇒ SB ⊥ AM (⊂ (P)) (6)

    Từ (5) và (6), ta có: AM ⊥ (SAB) ⇒ AM ⊥ AB.

    Suy ra AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔABC tại A. Như vậy AM cố định. Vì M = AM ∩ CD nên M cố định.

    d) ΔAIB vuông tại I nên OA = OB = OI

    ΔAJB vuông tại J (do AJ ⊥ (SBC)) nên OA = OB = OJ).

    ΔAKB vuông tại K (do AK ⊥ (SBD)) nên OA = OB = OK).

    Ta có OA = OB = OC = OD = OI = OJ = OK nên O là điểm cách đều các điểm đã cho và OA = AB/2 = a.

    e) Theo chứng minh câu c.

    f) Khi S thay đổi trên d, ta có I luôn nằm trong mặt phẳng (B, d).

    Trong mặt phẳng này I luôn nhìn đoạn AB cố định dưới góc vuông nên tập hợp I là đường tròn (C1) đường kính AB nằm trong mặt phẳng (B, d).

    Tương tự, tập hợp J là đường tròn (C2) đường kính AC nằm trong mặt phẳng (C, d) và tập hợp K là đường tròn đường kính AD nằm trong mặt phẳng (D, d).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm