Bài 3 trang 199 SBT hình học 11

Giải bài 3 trang 199 sách bài tập hình học 11. Cho tứ diện SABC có SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mp(ABC)...

    Đề bài

    Cho tứ diện SABC có SA, SB, SC vuông góc với nhau từng đôi một. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mp(ABC).

    a) Chứng minh rằng H là trực tâm của tam giác ABC.

    b) Chứng minh rằng \(\dfrac{1}{{S{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{A^2}}} + \dfrac{1}{{S{B^2}}} + \dfrac{1}{{S{C^2}}}\)

    c) Chứng minh rằng (SSBC)2 = (SHBC). (SABC) và

    (SABC)2 = (SSAB)2 + (SSBC)2 + (SSCA)2

    d) Chứng minh rằng

    SG2 = (SA2 + SB2 + SC2)/9 (G là trọng tâm của tam giác ABC) và

    (AB + BC + CA)2 ≤ 6(SA2 + SB2 + SC2).

    e) Chứng minh rằng tam giác ABC có ba góc nhọn và

    SA2tanA = SB2tanB = SC2tanC = 2SABC

    Lời giải chi tiết

    a) Ta chứng minh: CH AB & AH BC

    Ta có: AB SC (do SH (ABC)) & AB SH (do SC (SAB))

    AB (SCH) AB CH (1)

    Tương tự, ta có BC (SAH) nên AH BC (2)

    Từ (1) và (2) cho ta H là trực tâm ΔABC.

    b) Giả sử CH kéo dài cắt AB tại C’, ta có

    AB CC' (do H là trực tâm) & AB SC' (do AB (SCH))

    Trong tam giác SCC’, ta có \(\dfrac{1}{{S{H^2}}} = \dfrac{1}{{S{C^2}}} + \dfrac{1}{{SC{'^2}}}\) (3)

    Mà SC’ là đường cao trong tam giác vuông SAB nên

    Tương tự, ta có (SSCA )2 = SHCA. SABC (7)

    (SSAB )2 = SHAB. SABC (8)

    Cộng (6), (7), (8) vế theo vế, ta có

    \(\begin{array}{l}{\left( {{S_{SBC}}} \right)^2} + {\left( {{S_{SCA}}} \right)^2} + {\left( {{S_{SAB}}} \right)^2}\\ = {S_{ABC}}\left( {{S_{HBC}} + {S_{HCA}} + {S_{HAB}}} \right)\\ = {S_{ABC}}.{S_{ABC}} = {\left( {{S_{ABC}}} \right)^2}\end{array}\)

    Áp dụng bất đẳng thức Cô-si, ta có:

    2AB. BC ≤ AB2 + BC2

    2CA. AB ≤ CA2 + AB2

    2BC. CA ≤ BC2 + CA2

    Suy ra (AB + BC + CA)2 = AB2 + BC2 + CA2 + 2(AB.BC + BC.CA + CA.AB)

    ≤ 3(AB2 + BC2 + CA2)

    ≤ 3(SA2 + SB2 + SB2 + SC2 + SC2 + SA2)

    ≤ 6(SA2 + SB2 + SC2).

    e) Đặt SA = a, SB = b, SC = c

    Trong ΔABC, ta có: \(\cos A = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2AB.AC}}\) \( = \dfrac{{{a^2}}}{{\sqrt {\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2}} \right)}  > 0}}\)

    Tương tự cosB > 0, cosC > 0.

    Vậy ΔABC có ba góc nhọn.

    Mặt khác, ta có: 

    \(\begin{array}{l}S{A^4}.{\tan ^2}A = {a^4}\left( {\dfrac{1}{{{{\cos }^2}A}} - 1} \right)\\ = {a^4}\left[ {\dfrac{{\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{a^2} + {c^2}} \right)}}{{{a^4}}} - 1} \right]\end{array}\)

    = (a2 + b2)(a2 + c2) - a4 = a2 b2 + b2 c2 + c2 a2

    = 4(SSAB2 + SSBC2 + SSCA2) = 4(SABC)2

    ⇒ SA2tanA = 2SABC.

    Tương tự, ta có: SB2tanB = SC2tanC = 2SABC.

    Vậy SA2tanA = SB2tanB = SC2tanC = 2SABC.

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm