Bài 2 - 3: Nam hay nữ? trang 7

Giải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bài 2 - 3: Nam hay nữ? trang 7, 8, 9 VBT Khoa học 5. Câu 7: Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ

    Câu 1

    Điền số thích hợp vào chỗ .... trong câu dưới đây:

    Trong lớp bạn có ....... bạn nam và ....... bạn nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.


    Câu 2

    Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn.

    ☐ a. Tất cả các bạn nam và nữ đều mặc đồng phục.

    ☐ b. Tất cả các bạn nữ đều để tóc dài, tất cả các bạn nam đều để tóc ngắn.

    ☐ c. Có một số bạn nữ để tóc ngắn.

    ☐ d. Có một số bạn nam để tóc dài.

    ☐ e. Tất cả các bạn nam và nữ đều chải tóc gọn gàng.

    ☐ g. Đầu tóc của các bạn nữ thường gọn gàng hơn các bạn nam.

    ☐ h) Các bạn nữ và nam đều hăng hái phát biểu ý kiến.

    ☐ i) Các bạn nữ thường hăng hái phát biểu ý kiến hơn các bạn nam.

    ☐ k) Một số bạn (cả nam và nữ) có giọng hát rất hay.

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.


    Câu 3

    Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái?

    a. Cơ quan tuần hoàn.

    b. Cơ quan tiêu hóa.

    c. Cơ quan sinh dục.

    d. Cơ quan hô hấp.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn đáp án:

    c. Cơ quan sinh dục.


    Câu 4

    Đánh dấu × vài các cột trong bảng dưới đây cho phù hợp.

     

    Nam

    Cả nam và nữ

    Nữ

    Dịu dàng

       

    Mạnh mẽ

       

    Kiên nhẫn

       

    Tự tin

       

    Có râu

       

    Mang thai

       

    Đá bóng

       

    Trụ cột gia đình

       

    Cho con bú

       

    Chăm sóc con

       

    Làm bếp giỏi

       

    Làm giám đốc

       

    Làm thư kí

       

    Cơ quan sinh dục tạo ra trứng

       

    Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng

       

     

    Lời giải chi tiết:

     

    Nam

    Cả nam và nữ

    Nữ

    Dịu dàng

     

    ×

     

    Mạnh mẽ

     

    ×

     

    Kiên nhẫn

     

    ×

     

    Tự tin

     

    ×

     

    Có râu

    ×

      

    Mang thai

      

    ×

    Đá bóng

     

    ×

     

    Trụ cột gia đình

     

    ×

     

    Cho con bú

      

    ×

    Chăm sóc con

     

    ×

     

    Làm bếp giỏi

     

    ×

     

    Làm giám đốc

     

    ×

     

    Làm thư kí

     

    ×

     

    Cơ quan sinh dục tạo ra trứng

      

    ×

    Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng

    ×

      

     


    Câu 5

    Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

    Sự khác biệt nào giữa nam và nữ là không thay đổi theo thời gian, nơi sống, màu da,...?

    a. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.

    b. Sự khác biệt về tính cách giữa nam và nữ.

    c. Sự khác biệt về sử dụng trang phục giữa nam và nữ.

    d. Sự khác biệt về sở thích giữa nam và nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn đáp án:

    a. Sự khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ.


    Câu 6

    Viết chữ Đ vào ☐ trước câu đúng, chữ S vào ☐ trước câu sai so với thực tế lớp bạn.

    ☐ Lớp trưởng là nữ.

    ☐ Lớp trưởng là nam.

    ☐ Số học sinh nữ đạ học sinh giỏi nhiều hơn nam.

    ☐ Số học sinh nam đạt học sinh giỏi nhiều hơn nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Dựa vào thực tế lớp bạn để trả lời.


    Câu 7

    Nêu ví dụ cho thấy có sự thay đổi trong quan niệm xã hội về vai trò của nam và nữ.

    Lời giải chi tiết:

    Trước kia

    Ngày nay

    - Trong gia đình: trước kia, nhiều người cho rằng phụ nữ phải tất cả các công việc nội trợ.

    - Trước đây, phụ nữ rất ít tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp.

     

    - Ngày nay, ở nhiều gia đình, nam giới đã cùng chia sẻ với nữ giới trong việc chăm sóc gia đình (nấu ăn, trông con,...)

    - Ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia công tác xã hội và giữ các chức vụ trong bộ máy lãnh đạo, quản lí các ngành, các cấp. Ví dụ: hiệu trưởng trường em là giáo viên nữ.

    Xem lại lí thuyết tại đây:

    Xemloigiai.com

    VBT Khoa học 5

    Giải VBT Khoa học 5. Giải chi tiết tất cả bài tập giải ngắn gọn, dễ hiểu nhất.

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý