Bài 1.84 trang 27 SBT Giải tích 12 Nâng cao

Giải bài 1.84 trang 27 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số...

    LG a

    Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị  (C) của hàm số

    \(y = {x^4} - 4{x^2} + 3\)

    Lời giải chi tiết:

    +) TXĐ: \(D = \mathbb{R}\)

    +) Chiều biến thiên:

    \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } y =  + \infty \)

    \(\begin{array}{l}y' = 4{x^3} - 8x\\y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0\\ \Leftrightarrow 4x\left( {{x^2} - 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\end{array}\)

    BBT:

    Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \sqrt 2 ;0} \right)\) và \(\left( {\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)

    Hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - \sqrt 2 } \right)\) và \(\left( {0;\sqrt 2 } \right)\)

    Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0,{y_{CD}} = 3\)

    Hàm số đạt cực tiểu tại \(x =  \pm \sqrt 2 ,{y_{CT}} =  - 1\).

    +) Đồ thị:


    LG b

    Từ đồ thị (C) suy ra cách vẽ đồ thị hàm số

    \(y = \left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right|\)

    Lời giải chi tiết:

    Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = \left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right|\) từ đồ thị \(\left( C \right)\) như sau:

    +) Giữ nguyên phần đồ thị của (C ) phía trên trục hoành.

    +) Lấy đối xứng phần đồ thị của (C ) phía dưới trục hoành qua Ox.

    +) Xóa phần đồ thị phía dưới trục hoành cũ đi.


    LG c

    Tìm các giá trị của m sao cho phương trình

    \(\left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right| + 2m - 1 = 0\)

    Có 8 nghiệm phân biệt.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right| + 2m - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left| {{x^4} - 4{x^2} + 3} \right| =  - 2m + 1\end{array}\)

    Để phương trình có 8 nghiệm phân biệt thì đồ thị (C’) vẽ được ở câu b phải cắt đường thẳng \(y =  - 2m + 1\) tại đúng 8 điểm phân biệt.

    Do đó

    \(\begin{array}{l}0 <  - 2m + 1 < 1\\ \Leftrightarrow  - 1 <  - 2m < 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2} > m > 0\\ \Leftrightarrow 0 < m < \frac{1}{2}\end{array}\)

    Vậy \(0 < m < {1 \over 2}\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 12 Nâng cao

    Giải sách bài tập toán hình học và giải tích lớp 12. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số toán 12 nâng cao với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    GIẢI TÍCH SBT 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC SBT 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG 1: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ

    CHƯƠNG II: HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III: NGUYÊN HÀM, PHÂN TÍCH VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV: SỐ PHỨC

    CHƯƠNG 1: KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG 2: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN