Bài 18 trang 9 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 18 trang 9 sách bài tập toán 9. Tìm giá trị của a và b: a)Để hệ phương trình 3ax-(b+1)y = 93 và bx + 4ay = - 3 có nghiệm là (x; y) = (1; -5); ...

    Tìm giá trị của \(a\) và \(b\):

    LG a

    Để hệ phương trình

    \(\left\{ {\matrix{
    {3ax - \left( {b + 1} \right)y = 93} \cr 
    {bx + 4ay = - 3} \cr} } \right.\)

    có nghiệm là \((x; y) = (1; -5)\);

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của hệ phương trình 

    \(\left\{ {\matrix{
    {ax + by = c} \cr 
    {a'x +b'y = c'} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a{x_0} + b{y_0} = c} \cr 
    {a'{x_0} +b'{y_0} = c'} \cr} } \right.  \)

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi \(a,b\) là ẩn)

    + Bước \(1\): Rút \(a\) hoặc \(b\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

    + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Để cặp \((x; y) = (1; -5)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay \(x = 1; y = -5\) vào hệ phương trình ta được:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    3a.1 - \left( {b + 1} \right).\left( { - 5} \right) = 93\\
    b.1 + 4a.\left( { - 5} \right) = - 3
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    3a + 5b + 5 = 93\\
    b - 20a = - 3
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {3a + 5b = 88} \cr 
    {b - 20a = - 3} \cr} } \right. \cr&\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 20a - 3} \cr 
    {3a + 5\left( {20a - 3} \right) = 88} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 20a - 3} \cr 
    {3a + 100a - 15 = 88} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 20a - 3} \cr 
    {103a = 103} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 20a - 3} \cr 
    {a = 1} \cr
    } } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 17} \cr 
    {a = 1} \cr} } \right. \cr} \)

    Vậy \(a = 1\) và \(b = 17.\)


    LG b

    Để hệ phương trình

    \(\left\{ {\matrix{
    {\left( {a - 2} \right)x + 5by = 25} \cr 
    {2ax - \left( {b - 2} \right)y = 5} \cr} } \right.\)

    có nghiệm là \((x; y) = (3; -1)\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cặp số \(({x_0};{y_0})\) là nghiệm của hệ phương trình 

    \(\left\{ {\matrix{
    {ax + by = c} \cr 
    {a'x +b'y = c'} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a{x_0} + b{y_0} = c} \cr 
    {a'{x_0} +b'{y_0} = c'} \cr} } \right.  \)

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế (coi \(a,b\) là ẩn)

    + Bước \(1\): Rút \(a\) hoặc \(b\) từ một phương trình của hệ phương trình, thay vào phương trình còn lại, ta được phương trình mới chỉ còn một ẩn.

    + Bước \(2\): Giải phương trình một ẩn vừa có, rồi từ đó suy ra nghiệm của hệ phương trình đã cho.

    Lời giải chi tiết:

    Để cặp \((x; y) = (3; -1)\) là nghiệm của hệ phương trình đã cho, ta thay \(x = 3; y = -1\) vào hệ phương trình ta được:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    \left( {a - 2} \right).3 + 5b.\left( { - 1} \right) = 25\\
    2a.3 - \left( {b - 2} \right).\left( { - 1} \right) = 5
    \end{array} \right.\\
    \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    3a - 6 - 5b = 25\\
    6a + b - 2 = 5
    \end{array} \right.
    \end{array}\)

    \(\eqalign{
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {3a - 5b = 31} \cr 
    {6a + b = 7} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 7 - 6a} \cr 
    {3a - 5\left( {7 - 6a} \right) = 31} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 7 - 6a} \cr 
    {33a = 66} \cr} } \right.\cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 7 - 6a} \cr 
    {a = 2} \cr
    } } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = - 5} \cr 
    {a = 2} \cr} } \right. \cr} \)

    Vậy  \(a = 2\) và  \(b = -5.\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật