Bài 24 trang 10 SBT toán 9 tập 2

Giải bài 24 trang 10 sách bài tập toán 9. Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ: a) 1/x+ 1/y=4/5 và 1/x-1/y=1/5; b)15/x-7/y=9 và 4/x+9/y=35; ...

    Giải các hệ phương trình sau bằng cách đặt ẩn số phụ:

    LG a

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over x} + {1 \over y} = {4 \over 5}} \cr 
    \displaystyle{{1 \over x} - {1 \over y} = {1 \over 5}} \cr} } \right.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

    + Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

    + Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

    + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

    + Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ne 0;y \ne 0.\)

    Đặt \(\displaystyle{1 \over x} = a;{1 \over y} = b\) \((a \ne 0;b \ne 0)\)

    Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {a + b = \displaystyle{4 \over 5}} \cr 
    {a - b = \displaystyle{1 \over 5}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b + \displaystyle{1 \over 5}} \cr 
    {a + b = \displaystyle{4 \over 5}} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b + \displaystyle{1 \over 5}} \cr 
    {b + \displaystyle{1 \over 5} + b = {4 \over 5}} \cr} } \right.\cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b + \displaystyle{1 \over 5}} \cr 
    {2b = \displaystyle{3 \over 5}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b + \displaystyle{1 \over 5}} \cr 
    {b =\displaystyle {3 \over {10}}} \cr
    } } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = \displaystyle{1 \over 2}} \cr 
    {b = \displaystyle {3 \over {10}}} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)}   \cr } \) 

    Suy ra: 

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over x} = {1 \over 2}} \cr 
    \displaystyle{{1 \over y} = {3 \over {10}}} \cr
    } } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = 2} \cr 
    \displaystyle{y = {{10} \over 3}} \cr} }  \text {(thoả mãn)} \right.\)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \displaystyle\left( {2;{{10} \over 3}} \right)\)


    LG b

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{{15} \over x} - {7 \over y} = 9} \cr 
    \displaystyle{{4 \over x} + {9 \over y} = 35} \cr} } \right.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

    + Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

    + Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

    + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

    + Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ne 0;y \ne 0\)

    Đặt \(\displaystyle{1 \over x} = a;{1 \over y} = b\) \((a \ne 0;b \ne 0)\)

    Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {15a - 7b = 9} \cr 
    {4a + 9b = 35} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {b = {{15a - 9} \over 7}} \cr 
    \displaystyle{4a + 9b = 35} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {b = {{15a - 9} \over 7}} \cr 
    \displaystyle{4a + 9.{{15a - 9} \over 7} = 35} \cr} } \right.\cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {b = {{15a - 9} \over 7}} \cr 
    {28a + 135a - 81 = 245} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {b = {{15a - 9} \over 7}} \cr 
    {163a = 326} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {b = {{15a - 9} \over 7}} \cr 
    {a = 2} \cr
    } } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 3} \cr 
    {a = 2} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \) 

    Suy ra: 

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over x} = 2} \cr 
    \displaystyle{{1 \over y} = 3} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = \displaystyle{1 \over 2}} \cr 
    {y = \displaystyle{1 \over 3}} \cr} } \right.\text {(thoả mãn)}\)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y)\) = \(\displaystyle \left( {{1 \over 2};{1 \over 3}} \right)\)


    LG c

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over {x + y}} + {1 \over {x - y}} = {5 \over 8}} \cr 
    \displaystyle{{1 \over {x + y}} - {1 \over {x - y}} = - {3 \over 8}} \cr} } \right.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

    + Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

    + Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

    + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

    + Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ne  \pm y\). Đặt \(\displaystyle{1 \over {x + y}} = a;{1 \over {x - y}} = b\) \((a \ne 0;b \ne 0)\)

    Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành: 

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {a + b = \displaystyle{5 \over 8}} \cr 
    {a - b =\displaystyle - {3 \over 8}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b - \displaystyle{3 \over 8}} \cr 
    {a + b = \displaystyle{5 \over 8}} \cr} } \right.\cr 
    &\Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = b - \displaystyle{3 \over 8}} \cr 
    {b - \displaystyle{3 \over 8} + b = {5 \over 8}} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = \displaystyle b - {3 \over 8}} \cr 
    {b = \displaystyle{1 \over 2}} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {a = \displaystyle{1 \over 8}} \cr 
    {b =\displaystyle {1 \over 2}} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \) 

    Suy ra:

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over {x + y}} = {1 \over 8}} \cr 
    \displaystyle{{1 \over {x - y}} = {1 \over 2}} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x + y = 8} \cr 
    {x - y = 2} \cr
    } } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y + 2} \cr 
    {y + 2 + y = 8} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y + 2} \cr 
    {2y = 6} \cr
    } } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y + 2} \cr 
    {y = 3} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = 5} \cr 
    {y = 3} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (5; 3).\)


    LG d

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{4 \over {2x - 3y}} + {5 \over {3x + y}} = - 2} \cr 
    \displaystyle{{3 \over {3x + y}} - {5 \over {2x - 3y}} = 21} \cr} } \right.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

    + Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

    + Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

    + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

    + Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện: \(x \ne \displaystyle{3 \over 2}y;x \ne  - {1 \over 3}y.\) Đặt \(\displaystyle{1 \over {2x - 3y}} = a;{1 \over {3x + y}} = b\) 

    \((a \ne 0;b \ne 0)\)

    Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành:

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {4a + 5b = - 2} \cr 
    {3b - 5a = 21} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = \displaystyle{{5a + 21} \over 3}} \cr 
    {4a + 5b = - 2} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = \displaystyle{{5a + 21} \over 3}} \cr 
    {4a + \displaystyle5.{{5a + 21} \over 3} = - 2} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{5a + 21} \over 3}} \cr 
    {12a + 25a + 105 = - 6} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{5a + 21} \over 3}} \cr 
    {37a = - 111} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{5a + 21} \over 3}} \cr 
    {a = - 3} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = 2} \cr 
    {a = - 3} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \)

    Suy ra:

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over {2x - 3y}} = - 3} \cr 
    \displaystyle{{1 \over {3x + y}} = 2} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {2x - 3y = \displaystyle- {1 \over 3}} \cr 
    {3x + y =\displaystyle {1 \over 2}} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y = \displaystyle{1 \over 2} - 3x} \cr 
    {2x - \displaystyle 3\left( {{1 \over 2} - 3x} \right) = {-1 \over 3}} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y = \displaystyle{1 \over 2} - 3x} \cr 
    {2x + 9x = \displaystyle - {1 \over 3} + {3 \over 2}} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y =\displaystyle {1 \over 2} - 3x} \cr 
    {11x = \displaystyle{7 \over 6}} \cr
    } } \right. \cr&  \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y = \displaystyle{1 \over 2} - 3x} \cr 
    {x =\displaystyle {7 \over {66}}} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y = \displaystyle{1 \over 2} - {7 \over {22}}} \cr 
    {x = \displaystyle{7 \over {66}}} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {y =\displaystyle {2 \over {11}}} \cr 
    {x =\displaystyle {7 \over {66}}} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là\((x; y) = \displaystyle \left( {{7 \over {66}};{2 \over {11}}} \right)\)


    LG e

    \(\left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{7 \over {x - y + 2}} - {5 \over {x + y - 1}} = 4,5} \cr 
    \displaystyle{{3 \over {x - y + 2}} + {2 \over {x + y - 1}} = 4} \cr} } \right.\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng:

    - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn số phụ:

    + Bước 1: Đặt điều kiện để hệ có nghĩa

    + Bước 2: Đặt ẩn phụ và điều kiện của ẩn phụ

    + Bước 3: Giải hệ theo các ẩn phụ đã đặt (sử dụng phương pháp thế)

    + Bước 4: Trở lại ẩn ban đầu để tìm nghiệm của hệ.

    Lời giải chi tiết:

    Điều kiện:\(x - y + 2 \ne 0;x + y - 1 \ne 0.\)

    Đặt \(\displaystyle{1 \over {x - y + 2}} = a;{1 \over {x + y - 1}} = b.\) 

    \((a \ne 0;b \ne 0)\)

    Khi đó hệ phương trình đã cho trở thành: 

    \(\eqalign{
    & \left\{ {\matrix{
    {7a - 5b = 4,5} \cr 
    {3a + 2b = 4} \cr
    } } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = \displaystyle{{4 - 3a} \over 2}} \cr 
    {7a - 5b = 4,5} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b = \displaystyle{{4 - 3a} \over 2}} \cr 
    {7a - \displaystyle 5.{{4 - 3a} \over 2} = 4,5} \cr} } \right.\cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{4 - 3a} \over 2}} \cr 
    {14a - 20 + 15a = 9} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{4 - 3a} \over 2}} \cr 
    {29a = 29} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {{4 - 3a} \over 2}} \cr 
    {a = 1} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {b =\displaystyle {1 \over 2}} \cr 
    {a = 1} \cr} } \right.\text {(thoả mãn)} \cr 
    & \Rightarrow \left\{ {\matrix{\displaystyle
    {{1 \over {x - y + 2}} = 1} \cr 
    \displaystyle{{1 \over {x + y - 1}} = {1 \over 2}} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x - y + 2 = 1} \cr 
    {x + y - 1 = 2} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y - 1} \cr 
    {y - 1 + y - 1 = 2} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y - 1} \cr 
    {2y = 4} \cr} } \right. \cr 
    & \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = y - 1} \cr 
    {y = 2} \cr} } \right. \cr&  \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{
    {x = 1} \cr 
    {y = 2} \cr} } \right. \text {(thoả mãn)} \cr} \)

    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) =  (1; 2).\)

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 9

    Giải sách bài tập đại số, hình học lớp 9 tập 1, tập 2. Giải tất cả các chương và các trang trong sách bài tập đại số và hình học với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn nhất

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - SBT TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG 1: CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG 2: HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG 2: ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 3: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG 4: HÀM SỐ y=ax^2 (a ≠ 0) . PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG 3: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG 4: HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN – HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật