Bài 17.14 trang 37 SBT Hóa học 12

Giải bài 17.14 trang 37 SBT Hóa học 12 - Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau :

    Đề bài

    Dựa vào khối lượng riêng của kim loại, hãy tính thể tích mol kim loại và ghi kết quả vào bảng sau: 

    Tên kim loại

    Khối lượng riêng (g/cm3)

    Thể tích mol (cm3/mol)

    Kali (K)

    0,86

     

    Natri (Na)

    0,97

     

    Magie (Mg)

    1,74

     

    Nhôm (AI)

    2,70

     

    Kẽm (Zn)

    7,14

     

    Sắt (Fe)

    7,87

     

    Đồng (Cu)

    8,92

     

    Bạc (Ag)

    10,50

     

    Vàng (Au)

    19,30

     







     

     

     

     

     

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    - Áp dụng công thức  \(d \;= \;\dfrac{{m}}{{V}}\) => \(\dfrac {{1}}{{d}} \;= \; \dfrac{{V}}{{m}}= \;\dfrac{{V}}{{M\times n}}\)

    - Thể tích mol \(\dfrac{{M}}{{d}} \;= \; \dfrac{{V}}{{mol}}\)

    Lời giải chi tiết

    Tên kim loại

    Khối lượng riêng (g/cm3 )

    Thê tích mol (cm3 /mol)

    Kali (K)

    0,86

    45,46

    Natri (Na)

    0,97

    23,70

    Magie (Mg)

    1,74

    13,79

    Nhôm (AI)

    2,70

    9,99

    Kẽm (Zn)

    7,14

    9,16

    Sắt (Fe)

    7,87

    7,10

    Đồng (Cu)

    8,92

    7,12

    Bạc (Ag)

    10,50

    10,27

    Vàng (Au)

    19,30

    10,20

    xemloigiai.com

    SBT Hóa lớp 12

    Giải sách bài tập Hóa học lớp 12, giải tất cả câu hỏi từ bài tập, lý thuyết, công thức các chương, bài chi tiết với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    Chương 1: Este - lipit

    Chương 2: Cacbohiđrat

    Chương 3: Amin, amino axit và protein

    Chương 4: Polime và vật liệu polime

    Chương 5: Đại cương về kim loại

    Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

    Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng

    Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ

    Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường