Bài 16 Trang 153 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 25 m/s. gia tốc trọng trường là .

    Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu 25 m/s. gia tốc trọng trường là \(9,8\,m/{s^2}\).

    LG a

    Sau bao lâu viên đạn đạt tới độ cao lớn nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Vì viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng hướng lên trên nên \(a =  - 9,8\)

    \( \Rightarrow v\left( t \right) = \int {\left( { - 9,8} \right)dt} \) \( =  - 9,8t + C\).

    \(v\left( 0 \right) = 25\) \( \Rightarrow  - 9,8.0 + C = 25\) \( \Leftrightarrow C = 25\)

    \( \Rightarrow v\left( t \right) =  - 9,8t + 25\)

    \( \Rightarrow S\left( t \right) = \int {v\left( t \right)dt} \) \( = \int {\left( { - 9,8t + 25} \right)dt} \) \( =  - 9,8.\dfrac{{{t^2}}}{2} + 25t + C\) \( =  - 4,9{t^2} + 25t + C\)

    Do viên đạn được bắn lên từ mặt đất nên \(S\left( 0 \right) = 0\) \( \Leftrightarrow  - 4,{9.0^2} + 25.0 + C = 0\) \( \Leftrightarrow C = 0\)

    \( \Rightarrow S\left( t \right) =  - 4,9{t^2} + 25t\) \( =  - 4,9\left( {{t^2} - \dfrac{{25}}{{4,9}}t + {{\left( {\dfrac{{12,5}}{{4,9}}} \right)}^2}} \right) + \dfrac{{3125}}{{98}}\) \( = \dfrac{{3125}}{{98}} - 4,9{\left( {t - \dfrac{{12,5}}{{4,9}}} \right)^2}\) \( \le \dfrac{{3125}}{{98}}\)

    \( \Rightarrow {S_{\max }} = \dfrac{{3125}}{{98}}\) khi \(t = \dfrac{{12,5}}{{4,9}} \approx 2,55\left( s \right)\).

    Vậy sau \(2,55s\) viên đạn đạt độ cao lớn nhất.

    Cách khác:

    Gọi v(t) là vận tốc của viên đạn. Ta có   

    Suy ra \(v\left( t \right) =  - 9,8t + C.\)

    Vì \(v(0)=25\) nên suy ra \(C=25\)

    Vậy \(v\left( t \right) =  - 9,8t + 25.\)

    Gọi T là thời điểm viên đạn đạt tốc độ cao nhất, tại đó vận tốc viên đạn có vận tốc bằng 0 (S đạt cực đại tại điểm \(t=t_0\) thì S' tại đó bằng 0)

    Vậy \(v(T)=0\) suy ra \(T = {{25} \over {9,8}} \approx 2,55\,\) (giây).


    LG b

    Tính quãng đường viên đạn đi được tính từ lúc bắn lên cho đến khi rơi xuống đất.

    Lời giải chi tiết:

    Theo câu a, tại thời điểm \(t \approx 2,55s\) thì \({S_{\max }} = \dfrac{{3125}}{{98}}\) nghĩa là viên đạn đi được quãng đường \(S = \dfrac{{3125}}{{98}}\left( m \right)\).

    Tuy nhiên viên đạn còn rơi xuống đúng một quãng đường như vậy đến khi chạm đất nên quang đường viên đạn đi được cho đến khi chạm đất là \(2S = 63,78\left( m \right)\).

    Cách khác:

    Quãng đường viên đạn đi được cho tới thời điểm \(T=2,55\) (giây) là:

    \(S = \int\limits_0^T {\left( { - 9,8t + 25} \right)dt}  \) \(=  - 9,8{{{T^2}} \over 2} + 25T \approx 31,89\,\left( m \right)\)

    Vậy quãng đường viên đạn đi được cho đến khi rơi là xuống đất là \(2S = 63,78\left( m \right).\)

    Xemloigiai.com

    SGK Toán 12 Nâng cao

    Giải bài tập toán lớp 12 Nâng cao như là cuốn để học tốt Toán lớp 12 Nâng cao. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập giải tích và hình học SGK Toán lớp 12 Nâng cao, giúp ôn luyện thi THPT Quốc gia

    GIẢI TÍCH 12 NÂNG CAO

    HÌNH HỌC 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ LŨY THỪA, HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

    CHƯƠNG III. NGUYÊN HÀM, TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG

    CHƯƠNG IV. SỐ PHỨC

    ÔN TẬP CUỐI NĂM ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH - TOÁN 12 NÂNG CAO

    CHƯƠNG I. KHỐI ĐA DIỆN VÀ THỂ TÍCH CỦA CHÚNG

    CHƯƠNG II. MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN

    CHƯƠNG III. PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

    ÔN TẬP CUỐI NĂM HÌNH HỌC - TOÁN 12 NÂNG CAO