Bài 1.29 trang 38 SBT đại số và giải tích 11

Giải bài 1.29 trang 38 sách bài tập đại số và giải tích 11. Giải các phương trình sau...

    Giải các phương trình sau

    LG a

    \(2\cos x-\sin x=2\)

    Phương pháp giải:

    -Phương trình dạng \(a\sin x+b\cos x=c\)

    Biến đổi \(VT\) phương trình về dạng

    \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

    trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\) từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

    -Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\)

    -Sử dụng công thức \(\cos(a-b)=\cos a\cos b+\sin a\sin b\) để thu gọn phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(2\cos x-\sin x=2\)

    \(\Leftrightarrow \dfrac{2}{\sqrt{5}}\cos x-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\sin x=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\)

    Ký hiệu \(\alpha\) là góc mà \(\cos\alpha=\dfrac{2}{\sqrt{5}}\) và \(\sin\alpha=-\dfrac{1}{\sqrt{5}}\)

    Ta thu được phương trình

    \(\cos \alpha\cos x+\sin\alpha\sin x=\cos\alpha\)

    \(\Leftrightarrow \cos (x-\alpha)=\cos\alpha\)

    \(\Leftrightarrow x-\alpha=\pm\alpha+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

    \(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l} x = 2\alpha+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\x=k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \)

    Vậy phương trình có nghiệm là \(x = 2\alpha+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\) và \(x=k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\).


    LG b

    \(\sin 5x+\cos 5x=-1\)

    Phương pháp giải:

    -Phương trình dạng \(a\sin x+b\cos x=c\)

    Biến đổi \(VT\) phương trình về dạng

    \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

    trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\) từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

    -Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\)

    -Sử dụng công thức \(\sin(a+b)=\sin a\cos b+\cos a\sin b\) để thu gọn phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(\sin 5x+\cos 5x=-1\)

    \(\Leftrightarrow \dfrac{1}{\sqrt{2}}\cos 5x+\dfrac{1}{\sqrt{2}}\sin 5x=-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)

    Trong đó \(\cos\dfrac{\pi}{4}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\), \(\sin \dfrac{\pi}{4}=\dfrac{1}{\sqrt{2}}\) và \(\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}=-\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)

    Ta thu được phương trình

    \(\cos \dfrac{\pi}{4}\sin 5x+\sin\dfrac{\pi}{4}\cos 5x=\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}\)

    \(\Leftrightarrow \sin (5x+\dfrac{\pi}{4})=\sin {\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}\Leftrightarrow\)

    \(\left[ \begin{array}{l} 5x+\dfrac{\pi}{4} = -\dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\5x+\dfrac{\pi}{4}=\pi-{\left({-\dfrac{\pi}{4}}\right)}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \)

    \(\Leftrightarrow\left[ \begin{array}{l} x= -\dfrac{\pi}{10}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\\x=\dfrac{\pi}{5}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \)

    Vậy phương trình có nghiệm là \(x= -\dfrac{\pi}{10}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\) và \(x=\dfrac{\pi}{5}+k\dfrac{2\pi}{5} ,k \in \mathbb{Z}\).


    LG c

    \(8{\cos}^4 x-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

    Phương pháp giải:

    -Sử dụng công thức nhân đôi để thu gọn phương trình.

    -Phương trình dạng \(a\sin x+b\cos x=c\)

    Biến đổi \(VT\) phương trình về dạng

    \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

    trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\) từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

    -Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\)

    -Sử dụng công thức khai triển \(\sin\) của một tổng để thu gọn phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(8{\cos}^4 x-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

    \(\Leftrightarrow 8{\left({\dfrac{1+\cos 2x}{2}}\right)}^2\)

    \(-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

    \(\Leftrightarrow 2(1+2\cos 2x+{\cos}^2 2x)\)

    \(-4\cos 2x+\sin 4x-4=0\)

    \(\Leftrightarrow 2{\cos}^2 2x+\sin 4x-2=0\)

    \(\Leftrightarrow 1+\cos 4x+\sin 4x-2=0\)

    \(\Leftrightarrow \cos 4x+\sin 4x=1\)

    \(\Leftrightarrow \dfrac{1}{\sqrt{2}}\cos 4x+\dfrac{1}{\sqrt{2}}\sin 4x=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

    \(\Leftrightarrow \sin\dfrac{\pi}{4}\cos 4x+\cos\dfrac{\pi}{4}\sin 4x=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

    \(\Leftrightarrow \sin{\left({4x+\dfrac{\pi}{4}}\right)}=\sin\dfrac{\pi}{4}\)

    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 4x+\dfrac{\pi}{4} = \dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\\4x+\dfrac{\pi}{4}=\pi-\dfrac{\pi}{4}+k2\pi ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \)

    \(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=k\dfrac{\pi}{2},k \in \mathbb{Z}\\x=\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k \in \mathbb{Z}\end{array} \right. \)

    Vậy phương trình có nghiệm là \(x=k\dfrac{\pi}{2},k \in \mathbb{Z}\) và \(x=\dfrac{\pi}{8}+k\dfrac{\pi}{2} ,k \in \mathbb{Z}\).


    LG d

    \({\sin}^6 x+{\cos}^6+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    Phương pháp giải:

    -Thêm bớt \(VT\) thành hằng đẳng thức.

    -Sử dụng công thức nhân đôi.

    -Phương trình dạng \(a\sin x+b\cos x=c\)

    Biến đổi \(VT\) phương trình về dạng

    \(a\sin x+b\cos x=\sqrt{a^2+b^2}\sin(x+\alpha)\)

    trong đó \(\cos \alpha=\dfrac{a}{\sqrt{a^2+b^2}}\), \(\sin \alpha=\dfrac{b}{\sqrt{a^2+b^2}}\) từ đó phương trình trở thành phương trình bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.

    -Nghĩa là ta chia hai vế phương trình cho \(\sqrt{a^2+b^2}\)

    -Sử dụng công thức khai triển \(\sin\) của một tổng để thu gọn phương trình.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \({\sin}^6 x+{\cos}^6 x+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow ({{\sin}^2 x+{\cos}^2 x)}^3\)

    \(-3{\sin}^2 x{\cos}^2 x({\sin}^2 x+{\cos}^2 x)\)

    \(+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 1-3{\sin}^2 x{\cos}^2 x+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 1-3{\left({\dfrac{\sin 2x}{2}}\right)}^2+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}{\sin}^2 2x+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 1-\dfrac{3}{4}\dfrac{1-\cos 4x}{2}+\dfrac{1}{2}\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 8-3+3\cos 4x+4\sin 4x=0\)

    \(\Leftrightarrow 3\cos 4x+4\sin 4x=-5\)

    \(\Leftrightarrow \dfrac{3}{5}\cos 4x+\dfrac{4}{5}\sin 4x=-1\)

    Đặt \(\dfrac{3}{5}=\sin\alpha\), \(\dfrac{4}{5}=\cos\alpha\) ta được

    \(\sin\alpha\cos 4x+\cos \alpha\sin 4x=-1\)

    \(\Leftrightarrow \sin (4x+\alpha)=-1\)

    \(\Leftrightarrow 4x+\alpha=\dfrac{3\pi}{2}+k2\pi,k\in\mathbb{Z}\)

    \(\Leftrightarrow x=\dfrac{3\pi}{8}-\dfrac{\alpha}{4}+k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\)

    Vậu phương trình có nghiệm là \(x=\dfrac{3\pi}{8}-\dfrac{\alpha}{4}+k\dfrac{\pi}{2},k\in\mathbb{Z}\).

    Xemloigiai.com

    SBT Toán lớp 11

    Giải sách bài tập toán hình học và đại số giải tích lớp 11. Giải chi tiết tất cả câu hỏi trong các chương và bài chi tiết trong SBT hình học và đại số giải tích toán 11 cơ bản với cách giải nhanh và ngắn gọn nhất

    ĐẠI SỐ VÀ GIẢI TÍCH SBT 11

    HÌNH HỌC SBT 11

    Chương 1: Hàm số lượng giác phương trình lượng giác

    Chương 2: Tổ hợp xác suất

    Chương 3: Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân

    Chương 4: Giới hạn

    Chương 5: Đạo hàm

    Chương 1: Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng

    Chương 2: Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian quan hệ song song

    Chương 3: Vecto trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian

    Lớp 11 | Các môn học Lớp 11 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 11 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 11 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Tác giả & Tác phẩm