Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa trang 32, 33 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức
1.1
Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng chủ yếu của
A. chiều dài và lưu vực sông.
B. nguồn cung cấp nước và bề mặt lưu vực.
C. khí hậu và địa hình trong lưu vực.
D. hồ đầm và thực vật trong lưu vực.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông mục 2a trang 37.
Lời giải chi tiết:
Các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông:
- Nguồn cấp nước (2 nguồn chính: nước ngầm và nước trên mặt):
+ Nước ngầm: điều tiết nước trong năm.
+ Nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan): biến động theo mùa => ảnh hưởng lớn đến chế độ nước sông.
Ví dụ: Vào các tháng mưa nhiều hay đầu mùa xuân (băng tuyết tan) sông được cung cấp nhiều nước (lưu lượng nước sông vượt qua giá trị lưu lượng trung bình năm) => mùa lũ; ngược lại, các tháng mưa ít => mùa khô.
- Đặc điểm bề mặt lưu vực:
+ Địa hình:
Độ dốc địa hình làm tăng cường độ tập trung lũ.
Sườn đón gió thường có lượng nước cấp trên mặt dồi dào hơn sườn khuất gió.
+ Hồ đầm và thực vật: điều tiết dòng chảy (làm giảm lũ).
+ Sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu:
Nếu các phụ lưu tập trung trên 1 đoạn sông ngắn => dễ xảy ra lũ chồng lũ.
Nếu các phụ lưu phân bố đều theo chiều dài dòng chính => lũ kéo dài nhưng không quá cao.
Sông nhiều chi lưu => nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp.
=> Chọn đáp án B.
1.2
Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân nào?
A. Sông lớn, lòng sông rộng, có nhiều phụ lưu cấp nước cho dòng sông chính.
B. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh.
C. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn.
D. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày.
Phương pháp giải:
Dựa vào các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông và liên hệ đặc điểm địa hình – nguồn cung cấp nước cho sông ngòi miền Trung nước ta để giải thích
Lời giải chi tiết:
Lãnh thổ miền Trung nước ta nhỏ hẹp, địa hình dốc nên sông ngắn, nhỏ và dốc; mưa ở nước ta phân mùa rõ rệt, tập trung vào một thời gian ngắn nên lũ lên rất nhanh
=> Chọn đáp án C
1.3
Đặc điểm nào sau đây là của nước băng tuyết?
A. Băng tuyết bao phủ hết các đảo trên thế giới.
B. Tuyết là trạng thái khi nhiệt độ xuống dưới 50C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp.
C. Băng tuyết luôn ổn định theo thời gian và không gian.
D. Băng tuyết phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các núi cao.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về đặc điểm của nước băng tuyết mục 2c trang 39 SGK
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm chủ yếu của nước băng tuyết:
- Khi nhiệt độ xuống dưới 00C, mưa chuyển từ trạng thái lỏng sang xốp là tuyết.
- Tồn tại dưới dạng sông băng.
- Phổ biến ở vùng hàn đới, ôn đới và trên các vùng núi cao.
Chọn đáp án D
1.4
Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm của nước ngầm?
A. Nước ngầm do nước mặt thấm xuống.
B. Mực nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm của đất đá,...
C. Nước ngầm nằm khá nông ở vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút và nằm sâu ở vùng khô hạn.
D. Nước ngầm có thành phần và hàm lượng chất khoáng hầu như không thay đổi.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về đặc điểm của nước ngầm mục 2d trang 39 SGK
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm điểm chủ yếu của nước ngầm:
- Tồn tại ở dưới bề mặt đất, do nước trên mặt (nước mưa, băng tuyết tan, sông, hồ) thấm xuống.
- Mực nước và lượng nước ngầm phụ thuộc vào nguồn cung cấp nước, đặc điểm địa hình, khả năng thấm nước của đất đá, mức độ bốc hơi và lớp phủ thực vật. Tại các vùng ẩm ướt, đất đá dễ thấm hút, nước ngầm dồi dào và nằm khá nông, thậm chí sát mặt đất. Tại các vùng khô hạn, nước ngầm có thể nằm dưới sâu vài chục hay hàng trăm mét.
- Thành phần và hàm lượng chất khoáng trong nước ngầm thay đổi theo khu vực và tính chất đất đá.
- Vai trò quan trọng với tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- Hiện nay, nước ngầm đang bị suy giảm và một số nơi bị ô nhiễm.
=> Chọn đáp án D
1.5
Giải pháp nào sau đây không dùng để bảo vệ nguồn nước ngọt?
A. Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
B. Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
C. Sử dụng các dụng cụ để tích trữ nước ngọt.
D. Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
Phương pháp giải:
Đọc lại thông tin về các giải pháp bảo vệ nguồn nước ngọt mục 2e trang 40 SGK và liên hệ kiến thức bản thân.
Lời giải chi tiết:
Các giải pháp để bảo vệ nguồn nước ngọt:
- Sử dụng nguồn nước ngọt một cách hiệu quả, tiết kiệm và tránh lãng phí.
- Giữ sạch nguồn nước, tránh ô nhiễm nguồn nước ngọt.
- Phân phối lại nguồn nước ngọt trên thế giới.
=> Chọn đáp án C
Câu 2
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai.
a. Sông được cấp nước từ hai nguồn chính: nước mưa và nước băng tuyết tan.
b. Chế độ nước sông đơn giản hay phức tạp là do số lượng nguồn cấp quyết định
c. Hồ đầm và thực vật có tác dụng điều tiết dòng chảy.
d. Sông có nhiều phụ lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp hơn.
Phương pháp giải:
- Đọc các câu a, b, c, d.
- Dựa vào kiến thức đã học về các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông để nhận xét câu nào đúng, câu nào sai và sửa lại câu sai cho đúng.
Lời giải chi tiết:
- Đáp án: a, d : Sai; b,c,: Đúng
- Sửa
a. Sông được cấp nước từ hai nguồn chính: nước ngầm và nước mặt.
d. Sông có nhiều chi lưu, nước lũ thoát nhanh, chế độ nước sông bớt phức tạp hơn.
Câu 3
Lập sơ đồ thể hiện các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông.
Phương pháp giải:
Nhớ lại các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ nước sông để lập sơ đồ:
- Nguồn cấp nước: Nước ngầm và nước trên mặt (nước mưa, nước băng tuyết tan).
- Đặc điểm bề mặt lưu vực: Địa hình, hồ đầm và thực vật, sự phân bố và số lượng phụ lưu, chi lưu.
Lời giải chi tiết:
Câu 5
Tại sao bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay?
Phương pháp giải:
- Biết được lượng nước ngọt trên Trái Đất rất ít ỏi
- Nguồn nước có ngọt có vai trò quan trọng như thế nào?
- Thực trạng sử dụng nguồn nước ngọt trên thế giới hiện nay?
Lời giải chi tiết:
- Trái Đất được bao phủ khoảng 70% là nước, nhưng chỉ có 2,5% thể tích nước trên Trái Đất là nước ngọt. Trong 2,5% ít ỏi này, 68,7% bị đóng băng, chỉ có 30,1% nước ngầm và 1,2% nước mặt (nước sông, hồ) và nước khác.
- Nước ngọt có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người (trong sinh hoạt) và sản xuất (tưới tiêu, phục vụ công nghiệp,…).
- Nguồn nước ngọt trên thế giới hiện nay đang ngày càng suy giảm bởi nhiều nguyên nhân: nhiệt độ Trái Đất nóng lên, con người khai thác và sử dụng quá mức, ô nhiễm do nước thải sinh hoạt và sản xuất,…
=> Bảo vệ nguồn nước ngọt là yêu cầu cấp bách của tất cả các quốc gia trên thế giới hiện nay.
Câu 6
Ghép ô bên trái với ô bên phải sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Đọc lại kiến thức về đặc điểm các hồ dựa vào nguồn gốc hình thành
Các loại hồ theo nguồn gốc hình thành (5 loại):
- Hồ núi lửa: nguồn gốc từ hoạt động của núi lửa.
- Hồ kiến tạo: hình thành tại các nơi sụt lún, nứt vỡ trên mặt đất do các mảng kiến tạo di chuyển.
- Hồ móng ngựa: hình thành tại các khúc sông bị tách ra khỏi sông chính, sau khi chyển dòng.
- Hồ băng hà: hình thành ở các hố lõm do các khối đá được sông băng cổ mang theo bào mòn mặt đất bên dưới.
Hồ nhân tạo: do con người tạo nên (hồ thủy điện,…)
Lời giải chi tiết:
1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – e; 5 - a
- Bài 12. Nước biển và đại dương trang 34, 35, 36 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức
- Bài 13. Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Đà Rằng trang 37 SBT Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
Để học tốt SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức, loạt bài giải bài tập SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 10.
- Chương 1: Sử dụng bản đồ
- Chương 2: Trái Đất
- Chương 3: Thạch quyển
- Chương 4: Khí quyển
- Chương 5. Thủy quyển
- Chương 6: Sinh quyển
- Chương 7. Một số quy luật của vỏ địa lí
- Chương 8: Địa lí dân cư
- Chương 9: Các nguồn lực, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
- Chương 10: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
- Chương 11: Địa lí ngành công nghiệp
- Chương 12: Địa lí ngành dịch vụ
- Chương 13: Phát triển bền vững và tăng trưởng xanh
Lớp 10 | Các môn học Lớp 10 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 10 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 10 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- SBT Toán 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Toán 10 - Kết nối tri thức
- SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Toán 10 - Kết nối tri thức
- SGK Toán 10 - Cánh diều
- SGK Toán 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Toán 10 - Kết nối tri thức
Vật Lý
- SBT Vật lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Vật lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Vật Lí 10 - Cánh diều
- SGK Vật Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Vật Lí 10 - Kết nối tri thức
Hóa Học
- SBT Hóa học 10 Nâng cao
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Cánh diều
- Chuyên đề học tập Hóa 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SBT Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Hóa 10 - Kết nối tri thức
- SGK Hóa 10 - Cánh diều
- SGK Hóa 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Hóa 10 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- Soạn văn 10
- SBT Ngữ văn lớp 10
- SBT Văn 10 - Cánh diều
- SBT Văn 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Văn 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - chi tiết
- Soạn văn 10 - Cánh Diều - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - chi tiết
- Soạn văn 10 - Chân trời sáng tạo - siêu ngắn
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - chi tiết
- Soạn văn 10 - Kết nối tri thức - siêu ngắn
Sinh Học
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề học tập Sinh 10 - Kết nối tri thức
- SBT Sinh lớp 10 - Cánh diều
- SBT Sinh lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Sinh lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Sinh 10 - Cánh diều
- SGK Sinh 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Sinh 10 - Kết nối tri thức
GDCD
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục quốc phòng và an ninh 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục thể chất 10 - Kết nối tri thức
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Cánh diều
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Giáo dục kinh tế và pháp luật 10 - Kết nối tri thức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 10
- SBT Tiếng Anh 10 - English Discovery
- SBT Tiếng Anh 10 - Bright
- SBT Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 10 - Friends Global (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 10 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 10 - Bright
- Tiếng Anh 10 - Explore New Worlds
- Tiếng Anh 10 - English Discovery
- Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 10 - Friends Global
- Tiếng Anh 10 - Global Success
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 10
- SBT Địa lí 10 - Chân trời sáng tạo
- SBT Địa lí 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Cánh Diều
- SGK Địa lí lớp 10 - Kết nối tri thức
- SGK Địa lí lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 10
- SGK Lịch sử 10 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử 10 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử 10 - Kết nối tri thức