B. Hoạt động thực hành - Bài 76 : Phép trừ phân số (tiếp theo)

Giải Bài 76 : Phép trừ phân số (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 48 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Tính (theo mẫu):

    \(a)\;\dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4};\,\,\,\dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{3};\,\,\dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2}\)

    Mẫu : \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} - \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}}\)\( = \dfrac{9}{{12}} - \dfrac{4}{{12}} = \dfrac{5}{{12}}\)

    \(b)\;\dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{4};\,\,\dfrac{7}{6} - \dfrac{2}{3};\,\,\dfrac{5}{4} - \dfrac{3}{8}\)

    Mẫu : \(\dfrac{7}{3} - \dfrac{2}{9} = \dfrac{{7 \times 3}}{{3 \times 3}} - \dfrac{2}{9}\)\( = \dfrac{{21}}{9} - \dfrac{2}{9} = \dfrac{{19}}{9}\)


    \(c)\;\dfrac{7}{9} - \dfrac{1}{6};\,\,\dfrac{5}{6} - \dfrac{5}{8};\,\,\dfrac{7}{4} - \dfrac{5}{6} \)

    Mẫu : \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} - \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}}\)\( = \dfrac{{10}}{{12}} - \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{7}{{12}}\)

    Phương pháp giải:

    - Quan sát kĩ các ví dụ mẫu và làm tương tự.

    - Áp dụng cách trừ hai phân số khác mẫu số : Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó. 

    Lời giải chi tiết:

    \(a)\;{\mkern 1mu} \dfrac{1}{3} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} - \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} \)\(= \dfrac{4}{{12}} - \dfrac{3}{{12}} = \dfrac{1}{{12}}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{4}{5} - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} - \dfrac{{1 \times 5}}{{3 \times 5}}\)\( = \dfrac{{12}}{{15}} - \dfrac{5}{{15}} = \dfrac{7}{{15}}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{3} - \dfrac{3}{2} = \dfrac{{5 \times 2}}{{3 \times 2}} - \dfrac{{3 \times 3}}{{2 \times 3}} \)\(= \dfrac{{10}}{6} - \dfrac{9}{6} = \dfrac{1}{6}\)

    \(b)\;{\mkern 1mu} \dfrac{3}{2} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{{3 \times 2}}{{2 \times 2}} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{6}{4} - \dfrac{1}{4} \)\(= \dfrac{5}{4}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{7}{6} - \dfrac{2}{3} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \dfrac{7}{6} - \dfrac{4}{6} \)\(= \dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{4} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{5 \times 2}}{{4 \times 2}} - \dfrac{3}{8} = \dfrac{{10}}{8} - \dfrac{3}{8} \)\(= \dfrac{7}{8}\)

    \(c)\;{\mkern 1mu} \dfrac{7}{9} - \dfrac{1}{6} = \dfrac{{7 \times 2}}{{9 \times 2}} - \dfrac{{1 \times 3}}{{6 \times 3}}\)\( = \dfrac{{14}}{{18}} - \dfrac{3}{{18}} = \dfrac{{11}}{{18}}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{5}{6} - \dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} - \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} \)\(= \dfrac{{20}}{{24}} - \dfrac{{15}}{{24}} = \dfrac{5}{{24}}\)
    \({\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \dfrac{7}{4} - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{7 \times 3}}{{4 \times 3}} - \dfrac{{5 \times 2}}{{6 \times 2}} \)\(= \dfrac{{21}}{{12}} - \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{{11}}{{12}}\)


    Câu 2

    Tính (theo mẫu) : 

    Mẫu : \(2 - \dfrac{3}{4} = \dfrac{8}{4} - \dfrac{3}{4} = \dfrac{5}{4}\)

    \(a)\,\,4 - \dfrac{3}{2};\,\,\,\,\,\)                   \(b)\,5 - \dfrac{{14}}{3};\,\,\,\,\,\)                    \(c)\,\dfrac{{32}}{9} - 3\)

    Phương pháp giải:

    - Quan sát kĩ các ví dụ mẫu và làm tương tự.

    - Áp dụng cách trừ hai phân số khác mẫu số : Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}
    {a)\;4 - \dfrac{3}{2} = \dfrac{8}{2} - \dfrac{3}{2} = \dfrac{5}{2}}\\
    {b)\;5 - \dfrac{{14}}{3} = \dfrac{{15}}{3} - \dfrac{{14}}{3} = \dfrac{1}{3}}\\
    {c)\;\dfrac{{32}}{9} - 3 = \dfrac{{32}}{9} - \dfrac{{27}}{9} = \dfrac{5}{9}}
    \end{array}\)


    Câu 3

    Một công viên có \(\dfrac{5}{8}\) diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng \(\dfrac{1}{4}\) diện tích công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?

    Phương pháp giải:

    Muốn tính số phần diện tích trồng cây xanh ta lấy số phần diện tích trồng hoa và cây xanh trừ đi số phần diện tích trồng hoa.

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần diện tích của công viên là: 

              \(\dfrac{5}{8} - \dfrac{1}{4} = \dfrac{3}{8}\) (diện tích công viên)

                     Đáp số: \(\dfrac{3}{8}\) diện tích công viên.

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 4

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 4 - Tập 1

    VNEN Toán 4 - Tập 2

    Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng

    Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học

    Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành

    Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi

    Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ

    Chương 6 : Ôn tập

    Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý