B. Hoạt động thực hành - Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ

Giải bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ phần hoạt động thực hành trang 155, 156, 157, 158 sách VNEN Tiếng Việt 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Em hiểu nghĩa của từ trẻ em như thế nào ? Chọn ý đúng nhất:

    a) Trẻ từ sơ sinh đến 6 tuổi.

    b) Trẻ từ sơ sinh đến 11 tuổi.

    c) Người dưới 16 tuổi.

    d) Người dưới 18 tuổi.

    Phương pháp giải:

    Trẻ em về mặt sinh học là con người ở giữa giai đoạn sinh ra và tuổi dậy thì. Người chưa đến tuổi trưởng thành thì gọi là trẻ em.

    Lời giải chi tiết:

    Chọn c) là ý đúng: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em. 


    Câu 2

    Trong các từ dưới đây, từ nào đồng nghĩa với từ trẻ em? Đánh dấu x vào ô trống thích hợp:


    Phương pháp giải:

    Em tự suy nghĩ xem từ trong sách vở hoặc trong cuộc sống người ta hay dùng từ gì để gọi những đứa trẻ.

    Lời giải chi tiết:

    Những từ đồng nghĩa với trẻ em đó là:

    Trẻ, trẻ con, con trẻ, trẻ thơ, thiếu niên, nhi đồng, thiếu nhi, con nít, trẻ ranh, nhóc con, tuổi thơ.


    Câu 3

    Tìm những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (viết vào phiếu)

    M: - Trẻ em như búp trên cành.

    - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.

    Phương pháp giải:

    Trẻ em thường được gắn với những hình ảnh mang ý nghĩa chỉ sự trong sáng, non nớt, tươi đẹp,....

    Con từ gợi ý trên hãy suy nghĩ để tìm những hình ảnh so sánh phù hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Những hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em là:

    - Trẻ con như hoa mới nở

    - Trẻ em như tờ giấy trắng

    - Trẻ em là mầm non của đất nước

    - Trẻ em là tương lai của Tổ quốc...


    Câu 4

    Nối từng thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B. Viết kết quả vào vở.


    Phương pháp giải:

    Em đọc kĩ các thành ngữ để ghép nối sao cho phù hợp.

    Lời giải chi tiết:


    Câu 5

    a) Nghe – viết bài thơ sau:

    Trong lời mẹ hát

    Tuổi thơ chở đầy cổ tích      

    Dòng sông lời mẹ ngọt ngào                                      

    Đưa con đi cùng đất nước            

    Chòng chành nhịp võng ca dao.      

     

    Con gặp trong lời mẹ hát                                        

    Cánh cò trắng, dải đồng xanh     

    Con yêu màu vàng hoa mướp      

    “Con gà cục tác lá chanh”.  

     

    Thời gian chạy qua tóc mẹ

    Một màu trắng đến nôn nao

    Lưng mẹ cứ còng dần xuống

    Cho con ngày một thêm cao.

     

    Mẹ ơi, trong lời mẹ hát

    Có cả cuộc đời hiện ra

    Lời ru chắp con đôi cánh

    Lớn rồi con sẽ bay xa.

    Trương Nam Hương

    b) Đổi bài với bạn để soát và sửa lỗi.


    Câu 6

    a) Chép vào vở các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn sau:

    Công ước về quyền trẻ em

                Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em trên cơ sở thừa nhận trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giúp đỡ đặc biệt.

                Việc soạn thảo Công ước được tiến hành từ năm 1979. Nhóm công tác của Liên hợp quốc đặc trách việc soạn thảo gồm đại diện của 43 nước thành viên Ủy ban nhân quyền Liên hợp quốc và một số cơ quan thuộc hệ thống Liên hợp quốc như Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc., Tổ chức Lao động Quốc tế cùng khoảng 50 tổ chức phi chính phủ như  Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em, Tổ chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thụy Điển,…

                Sau 10 năm soạn thảo, sửa đổi, ngày 20-11-1989, Công ước được Đại hội đồng Liên hợp quốc chính thức thông qua. Từ ngày 2-9-1990, Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế. Đến tháng 12-1996, đã có 187 quốc gia tham gia Công ước.

                Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.

    Theo Vũ Ngọc Bình

     

    - Công ước: văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế.

    - Đề cập: nói đến.

    - Đặc trách: chịu trách nhiệm riêng về một vấn đề nhất định.

    - Nhân quyền: quyền con người

    - Tổ chức phi chính phủ: tổ chức không phải do chính phủ lập ra.

    - Đại hội đồng Liên hợp quốc: một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc, bao gồm đại diện tất cả các nước thành viên để bàn bạc quyết định mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của Liên hợp quốc.

    - Phê chuẩn: xét duyệt, đồng ý cho thực hiện.

    M:

    1) …

    2) Uỷ ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc

    3) …

    4) …

    5) Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em

    6) ….

    7) …

    8) Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thuỵ Điển

    9) ….

    (các chữ về, của đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên riêng nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)

    b) Trả lời câu hỏi: Tên các cơ quan, tổ chức trên được viết như thế nào?

    Phương pháp giải:

    Để trả lời câu hỏi này, em cần phân tích từng tên thành các bộ phận bằng cách đánh dấu gạch chéo (xem ở phiếu học tập)

    Rút ra nhận xét về quy tắc viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn:

    - Liên hợp quốc

    - Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc

    - Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc

    - Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em 

    - Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em

    - Tổ chức / Ân xá / Quốc tế

    - Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển

    - Đại hội đồng / Liên hợp quốc

    b) Cách viết hoa:

    -  Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó!

    -  Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài (Thụy Điển - phiên âm theo âm Hán việt — viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (viết như viết tên riêng Việt Nam).

    Xemloigiai.com

    VNEN Tiếng Việt lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1

    VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2

    Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em

    Chủ điểm: Cánh chim hoà bình

    Chủ điểm: Con người với thiên nhiên

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1

    Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh

    Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1

    Chủ điểm: Người công dân

    Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình

    Chủ điểm: Nhớ nguồn

    Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2

    Chủ điểm: Nam và nữ

    Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai

    Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý