B. Hoạt động thực hành - Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Giải Bài 26 : Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân phần hoạt động thực hành trang 71 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

    Câu 1

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 4m 7dm = … m                                      b) 8m 9cm = … m

    c) 56m 13cm = … m                                  d) 3dm 28mm = … dm

    Phương pháp giải:

    Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    a) 4m 7dm = \(4\dfrac{7}{{10}}\)m = 4,7m                      b) 8m 9cm = \(8\dfrac{9}{{100}}\)m = 8,09m

    c) 56m 13cm = \(56\dfrac{{13}}{{100}}\)m = 56,13m          d) 3dm 28mm = \(3\dfrac{{28}}{{100}}\)m = 3,28dm

    Vậy ta có kết quả như sau :

    a) 4m 7dm = 4,7m                                       b) 8m 9cm = 8,09m

    c) 56m 13cm = 56,13m                                d) 3dm 28mm = 3,28dm


    Câu 2

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

    a) 4m = … km                                              b) 3km 705m = … km

    c) 12km 68m = … km                                  d) 785m = … km

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách chuyển đổi : 1km = 1000m, hay 1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km = 0,001km để viết số đo đã cho dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    a) 4m = \(\dfrac{{4}}{{1000}}\)km = 0,004km                    b) 3km 705m = \(3\dfrac{{705}}{{1000}}\)km = 3,705km

    c) 12km 68m = \(12\dfrac{{68}}{{1000}}\)km = 12,068km          d) 785m = \(\dfrac{{785}}{{1000}}\)km = 0,785km

    Vậy ta có kết quả như sau :

    a) 4m = 0,004km                                          b) 3km 705m = 3,705km

    c) 12km 68m = 12,068km                             d) 785m = 0,785km


    Câu 3

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

    Mẫu : 5,7m = 57dm.

    Cách làm : 5,7m = \(5\dfrac{7}{{10}}\)m = 5m 7dm = 57dm.

    a) 3,9m = ….. dm                                        b) 1,36m = …… cm

    c) 2,93m = ….. cm                                      d) 4,39m = …… cm

    Phương pháp giải:

    Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo độ dài dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo độ dài cho trước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    a) 3,9m = \(3\dfrac{9}{{10}}\)m = 3m 9dm = 39dm 

    b) 1,36m = \(1\dfrac{{36}}{{100}}\)m = 1m 36cm = 136cm

    c) 2,93m =  \(2\dfrac{{93}}{{100}}\)m = 2m 93cm = 293cm

    d) 4,39m = \(4\dfrac{{39}}{{100}}\)m = 4m 39cm = 439cm

    Vậy ta có kết quả như sau :

    a) 3,9m = 39dm                                        b) 1,36m = 136cm

    c) 2,93m = 293cm                                     d) 4,39m = 439cm


    Câu 4

    Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) :

    Mẫu : 315cm = 3,15m.

    Cách làm : 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = \(3\dfrac{{15}}{{100}}\)m = 3,15m.

    a) 465cm = … m                                        b) 702cm = … m

    c) 93cm = … m                                          d) 25dm = … m

    Phương pháp giải:

    Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề để viết số đo độ dài dưới dạng số hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số số thập phân với đơn vị đo độ dài cho trước.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có :

    a) 465cm = 400cm + 65cm = 4m 65cm = \(4\dfrac{{65}}{{100}}\)m = 4,65m ;

    b) 702cm = 700cm + 2cm = 7m 2cm = \(7\dfrac{2}{{100}}\)m = 7,02m ;

    c) 93cm = \(\dfrac{{93}}{{100}}\)m = 0,93m ;

    d) 25dm = 20dm + 5dm = 2m 5m = \(2\dfrac{5}{{10}}\)m = 2,5m.

    Vậy ta có kết quả như sau :

    a) 465cm = 4,65m                                      b) 702cm = 7,02m

    c) 93cm = 0,93m                                        d) 25dm = 2,5m

    Xemloigiai.com

    VNEN Toán lớp 5

    Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách

    VNEN Toán 5 - Tập 1

    VNEN Toán 5 - Tập 2

    Chương 1 : Ôn tập và bổ sung về phân số. giải toán liên quan đến tỉ lệ. Bảng đơn vị đo diện tích

    Chương 2 : Số thập phân. Các phép tính với số thập phân

    Chương 3 : Hình học

    Chương 4 : Số đo thời gian. Toán chuyển động đều

    Chương 5 : Ôn tập

    Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Tiếng Việt

    Ngữ Văn

    Đạo Đức

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Khoa Học

    Lịch Sử & Địa Lý