A. Hoạt động thực hành - Bài 99 : Ôn tập về số tự nhiên
Câu 1
Mỗi nhóm 4 bạn nhận giấy và bút dạ. Trong 2 phút, các nhóm thi đua viết các số có sáu chữ số. Chọn 1 số đã viết để ghi rõ lớp của các số đó. Dán sản phẩm lên bảng lớp. Nhóm viết đúng nhiều số nhất và viết đúng các lớp của một số có sáu chữ số thì được khen thưởng .
Phương pháp giải:
Các em đọc kĩ đề bài và thực hiện theo các bước đã được hướng dẫn.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ các số có sáu chữ số là : 123 054 ; 246 891 ; 502 683 ; 777 345 ; 987 654 ; …
Trong số 246 891 : các chữ số 2, 4, 6 thuộc lớp nghìn ; các chữ số 8, 9, 1 thuộc lớp đơn vị.
Câu 2
Đọc cho nhau nghe các số sau rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số.
67 358 ; 72 315 ; 124 701 ; 1 321 107.
Phương pháp giải:
- Để đọc hoặc viết các số tự nhiên ta đọc hoặc viết từ hàng cao tới hàng thấp, hay từ trái sang phải.
- Xác định hàng của chữ số 7 trong mỗi số rồi từ đó xác định giá trị của chữ số 7.
Lưu ý trong một số, các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu , ...
Lời giải chi tiết:
Câu 3
Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) :
Mẫu : 3213465 = 3000000 + 200000 + 10000 + 3000 + 400 + 60 + 5 |
a) 2357 b) 45 017 c) 512 879 d) 6 452 760
Phương pháp giải:
Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định được giá trị của từng chữ số trong mỗi số, sau đó viết số thành tổng theo mẫu đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) 2357 = 2000 + 300 + 50 + 7.
b) 45 017 = 40000 + 5000 + 10 + 7.
c) 512 879 = 500000 + 10000 + 2000 + 800 + 70 + 9.
d) 6 452 760 = 6000000 + 400000 + 50000 + 2000 + 700 + 60.
Câu 4
Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có :
a) Ba số tự nhiên liên tiếp : 219 ; .... ; 221 3123 ; 3124 ; .....
b) Ba số lẻ liên tiếp : 1233 ; .... ; 1237 ....... ; 1141 ; 1143.
c) Ba số chẵn liên tiếp : ..... ; 238 ; 240 5142 ; ..... ; 5146.
Phương pháp giải:
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
- Hai số chẵn (hoặc hai số lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau 2 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp : 219 ; 220 ; 221. 3123 ; 3124 ; 3125.
b) Ba số lẻ liên tiếp : 1233 ; 1235 ; 1237. 1139 ; 1141 ; 1143.
c) Ba số chẵn liên tiếp : 236 ; 238 ; 240. 5142 ; 5144 ; 5146.
Câu 5
Viết số tự nhiên bé nhất :
a) Khác 0. b) Có hai chữ số. c) Có ba chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
a) Số tự nhiên bé nhất khác 0 là 1.
b) Số tự nhiên bé nhất có hai chữ số là 10.
c) Số tự nhiên bé nhất có ba chữ số là 100.
Câu 6
Chơi trò chơi "Nhóm nào xếp đúng thứ tự ?"
Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử 3 bạn tham gia. Mỗi bạn nhận một hình quả táo có ghi một số. Các bạn thảo luận để xếp hàng đúng thứ tự (từ lớn đến bé hoặc ngược lại). Đội xếp nhanh nhất và đúng thì thắng cuộc.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có :
13 508 < 13 512 < 13 608
Vậy các quả táo đã cho được sắp xếp như sau :
Hoặc :
Câu 7
Điền dấu thích hợp (<; =; >) vào chỗ chấm :
Phương pháp giải:
Trong hai số tự nhiên:
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì số kia lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
Câu 8
a) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 1324 ; 1568 ; 898 ; 1572.
b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 2814 ; 7248 ; 2763 ; 7236.
Phương pháp giải:
Ta so sánh các số đã cho sau đó sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
a) So sánh các số ta có :
1572 > 1568 > 1324 > 898.
Vậy các số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là :
1572 ; 1568 ; 1324 ; 898.
b) So sánh các số ta có :
2763 < 2814 < 7236 < 7248
Vậy các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là :
2763 ; 2814 ; 7236 ; 7248.
Câu 9
Tìm \(x\) biết 37 < \(x\) < 43 và :
a) \(x\) là số chẵn b) \(x\) là số lẻ c) \(x\) là số tròn chục.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để liệt kê các số lớn hơn 37, nhỏ hơn 43 và thỏa mãn điều kiện của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các số chẵn lớn hơn 37 và bé hơn 43 là 38 ; 40 ; 42.
Vậy \(x\) là : 38 ; 40 ; 42.
b) Các số lẻ lớn hơn 37 và bé hơn 43 là 39; 41.
Vậy \(x\) là 39; 41.
c) Số tròn chục lớn hơn 37 và bé hơn 43 là 40.
Vậy \(x\) là 40.
Câu 10
a) Viết số lớn nhất có 6 chữ số.
b) Viết số bé nhất có sáu chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào lí thuyết về dãy số tự nhiên để viết các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Lời giải chi tiết:
a) Số lớn nhất có 6 chữ số là : 999 999.
b) Số bé nhất có sáu chữ số : 100 000.
Câu 11
Chơi trò chơi “Đố bạn số nào chia hết cho … ?”
Em và bạn nêu câu hỏi và giải đố. Chẳng hạn, em nêu : “Đố bạn viết đúng ba số chia hết cho cả 2 và 5”. Bạn viết ra nháp, mỗi số viết đúng thì được 1 điểm. Sau đó đổi vai, làm tương tự. Sau 3 phút, ai nhiều điểm hơn thì thắng cuộc.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
• Các số chia hết cho 2 : 68 ; 94 ; 256 ; 1700 ; 9752 ; …
• Các số chia hết cho 5 : 75 ; 120 ; 345 ; 2000 ; 14 505 ; …
• Các số chia hết cho 3 : 36 ; 72 ; 123 ; 5025 ; 99999 ; …
• Các số chia hết cho 9 : 108 ; 612 ; 3852 ; 11700 ; 26343 ; …
Câu 12
Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được :
a) Số \(\square\)13 chia hết cho 3.
b) Số 12\(\square\)7 chia hết cho 9.
c) Số 23\(\square\) chia hết cho cả 2 và 5.
d) Số 85\(\square\) chia hết cho cả 3 và 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
a) Để số \(\square\)13 chia hết cho 3 thì \(\square\)+ 1 + 3 = \(\square\) + 4 chia hết cho 3.
Vậy có thể viết vào ô trống một trong các chữ số sau : 2, 5 , 8.
b) Tương tự, để số 12\(\square\)7 chia hết cho 9 thì 1 + 2 + \(\square\)+ 7 = 10 + \(\square\) chia hết cho 9.
Vậy có thể viết 8 vào ô trống.
c) Để 23\(\square\) chia hết cho cả 2 và 5 thì chữ số điền vào ô trống phải là 0.
Vậy ta viết 0 vào ô trống.
d) Số 85\(\square\) chia hết cho 5 nên chữ số điền vào ô trống có thể là 0 hoặc 5.
- Nếu chữ số điền vào ô trống là 0 ta có số 850.
Số 850 có tổng các chữ số là 8 + 5 + 0 = 13.
Mà 13 không chia hết cho 3 nên số 850 không chia hết cho 3 (Loại).
- Nếu chữ số điền vào ô trống là 5 ta có số 855.
Số 855 có tổng các chữ số là 8 + 5 + 5 = 18 .
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 855 chia hết cho 3 (Chọn).
Vậy ta viết chữ số 5 vào ô trống.
Câu 13
Cho ba chữ số 0; 1; 3. Hãy viết các số có ba chữ số (mỗi chữ số không lặp lại trong một số) vừa chia hết cho 5 và vừa chia hết cho 2.
Phương pháp giải:
Dựa vào dấu hiệu : Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
Từ ba chữ số 0; 1; 3 ta viết được các có ba chữ số (mỗi chữ số không lặp lại trong một số) vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là : 130 ; 310.
Câu 14
Mẹ đi chợ mua một số táo rồi xếp vào các đĩa. Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó. Hỏi mẹ mua bao nhiêu quả táo, biết số táo mẹ mua ít hơn 25 quả.
Phương pháp giải:
- Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó nên số táo phải là số vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
Nếu xếp mỗi đĩa 4 quả thì vừa hết số táo, nếu xếp mỗi đĩa 5 quả thì cũng vừa hết số táo đó nên số táo phải là số vừa chia hết cho 4 vừa chia hết cho 5.
Lại có số táo ít hơn 25 quả nên số đó phải bé hơn 25.
Vậy số cần tìm là 20, hay mẹ mua 20 quả táo.
Xemloigiai.com
VNEN Toán lớp 4
Giải sách hướng dẫn học Toán lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết dễ hiểu kèm phương pháp cho tất cả các bài, hoạt động và các trang trong sách
VNEN Toán 4 - Tập 1
- Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
VNEN Toán 4 - Tập 2
- Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
- Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
- Chương 6 : Ôn tập
Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 1 : Ôn tập các số đến 100 000
- Bài 2 : Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
- Bài 3 : Biểu thức có chứa một chữ
- Bài 4 : Các số có sáu chữ số
- Bài 5 : Triệu. Chục triệu. Trăm triệu
- Bài 6 : Hàng và lớp
- Bài 7 : Luyện tập
- Bài 8 : Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Bài 9 : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Bài 10 : Yến, tạ, tấn
- Bài 11 : Bảng đơn vị đo khối lượng
- Bài 12 : Giây, thế kỉ
- Bài 13 : Tìm số trung bình cộng
- Bài 14 : Biểu đồ tranh
- Bài 15 : Biểu đồ cột
- Bài 16 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
- Bài 17 : Phép cộng. Phép trừ
- Bài 18 : Luyện tập
- Bài 19 : Biểu thức có chứa hai chữ. Tính chất giao hoán của phép cộng
- Bài 20 : Biểu thức có chứa ba chữ. Tính chất kết hợp của phép cộng
- Bài 21 : Luyện tập
- Bài 22 : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 23 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 24 : Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
- Bài 25 : Hai đường thẳng vuông góc
- Bài 26 : Hai đường thẳng song song
- Bài 27 : Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- Bài 28 : Vẽ hai đường thẳng song song
- Bài 29 : Thực hành vẽ hình chữ nhật, hình vuông
- Bài 30 : Luyện tập
- Bài 31 : Em đã học được những gì
- Bài 32 : Nhân với số có một chữ số
- Bài 33 : Tính chất giao hoán của phép nhân. Nhân với 10, 100, 1000, ... Chia cho 10, 100, 1000, ...
- Bài 34 : Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
- Bài 35 : Đề-xi-mét vuông
- Bài 36 : Mét vuông
- Bài 37 : Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
- Bài 38 : Em ôn lại nhân một số với một tổng (hiệu)
- Bài 39 : Nhân với số có hai chữ số
- Bài 40 : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
- Bài 41 : Nhân với số có ba chữ số
- Bài 42 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 43 : Chia một tổng cho một số
- Bài 44 : Chia cho số có một chữ số
- Bài 45 : Chia một số cho một tích. Chia một tích cho một số
- Bài 46 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
- Bài 47 : Chia cho số có hai chữ số
- Bài 48 : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- Bài 49 : Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
- Bài 50 : Thương có chữ số 0
- Bài 51 : Chia cho số có ba chữ số
- Bài 52 : Luyện tập
- Bài 53 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành
- Bài 54 : Dấu hiệu chia hết cho 2. Dấu hiệu chia hết cho 5
- Bài 55 : Luyện tập
- Bài 56 : Dấu hiệu chia hết cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3
- Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 58 : Em đã học được những gì
- Bài 59 : Ki-lô-mét vuông
- Bài 60 : Hình bình hành
- Bài 61 : Diện tích hình bình hành
Chương 4 : Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
- Bài 62 : Phân số
- Bài 63 : Phân số và phép chia số tự nhiên
- Bài 64 : Luyện tập
- Bài 65 : Phân số bằng nhau
- Bài 66 : Rút gọn phân số
- Bài 67 : Quy đồng mẫu số các phân số
- Bài 68 : Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo)
- Bài 69 : Luyện tập
- Bài 70 : So sánh hai phân số cùng mẫu số
- Bài 71 : So sánh hai phân số khác mẫu số
- Bài 72 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 73 : Phép cộng phân số
- Bài 74 : Phép cộng phân số (tiếp theo)
- Bài 75 : Phép trừ phân số
- Bài 76 : Phép trừ phân số (tiếp theo)
- Bài 77 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 78 : Phép nhân phân số
- Bài 79 : Luyện tập
- Bài 80 : Tìm phân số của một số
- Bài 81 : Phép chia phân số
- Bài 82 : Luyện tập
- Bài 83 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 84 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 85 : Em đã học được những gì
- Bài 86 : Hình thoi
- Bài 87 : Diện tích hình thoi
- Bài 88 : Em ôn lại những gì đã học
Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
- Bài 89 : Giới thiệu về tỉ số
- Bài 90 : Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Bài 91 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 92 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Bài 94 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 95 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 96 : Tỉ lệ bản đồ
- Bài 97 : Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
- Bài 98 : Thực hành
Chương 6 : Ôn tập
- Bài 99 : Ôn tập về số tự nhiên
- Bài 100 : Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
- Bài 101 : Ôn tập về biểu đồ
- Bài 102 : Ôn tập về phân số
- Bài 103 : Ôn tập về các phép tính với phân số
- Bài 104 : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
- Bài 105 : Ôn tập về đại lượng
- Bài 106 : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo)
- Bài 107 : Ôn tập về hình học
- Bài 108 : Ôn tập về tìm số trung bình cộng
- Bài 109 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài 110 : Ôn tập về tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó
- Bài 111 : Em ôn lại những gì đã học
- Bài 112 : Em đã học được những gì ?
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới