A. Hoạt động thực hành - Bài 12C: Những người tôi yêu
Câu 1
Cùng đoán
Những chi tiết dưới đây nói về một vị lãnh tụ của Việt Nam. Đó là ai?
- Dáng cao cao, người thanh thanh, mái tóc bạc phơ, vầng trán rộng, mắt sáng như sao, râu hơi dài, nước da nâu vì sương gió, tuy đã già rồi nhưng vẫn vui tươi
- Việc quân việc nước đã bàn
Xách bương, dắt trả ra vườn tưới rau
Phương pháp giải:
- Dòng giới thiệu thứ nhất khiến em nghĩ tới bài hát nào; dòng giới thiệu thứ 2 khiến em nghĩ tới bài thơ nào.
Bài thơ và bài hát này đều nhắc tới một người duy nhất, em hãy suy nghĩ để đoán nhé
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết này nói về một vị lãnh tụ của Việt Nam đó chính là Bác Hồ kính yêu của chúng ta.
Câu 2
Đọc hai đoạn văn tả người bà
Bà ngồi xuống cạnh tôi, chải đầu. Tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối. Một tay khẽ nâng mớ tóc lên và ướm trên tay, bà đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày.
Giọng bà trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông. Nó khắc sâu và trí nhớ tôi dễ dàng, và như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống. Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Mặc dù trên đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt bà tôi hình như vẫn tươi trẻ.
Câu 3
Viết vào vở những đặc điểm ngoại hình của người bà được miêu tả trong bài văn trên:
- Mái tóc bà: ………….
- Đôi mắt bà: ……………
- Khuôn mặt bà: …………
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai đoạn văn tả người bà ở bài tập 2, chú ý những chi tiết miêu tả mái tóc, đôi mắt và khuôn mặt.
Lời giải chi tiết:
- Mái tóc bà:
+Tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối.
+Mớ tóc dày khiến bà đưa một cách khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày.
- Đôi mắt bà: Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi
- Khuôn mặt bà: Đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn, khuôn mặt của bà tôi hình như vẫn còn tươi trẻ.
Câu 4
Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong hai đoạn văn ở hoạt động 2.
Phương pháp giải:
- Những từ ngữ nào giàu sức gợi tả?
- Những chi tiết nào đáng chú ý?
Lời giải chi tiết:
- Những từ ngữ giàu sắc gợi tả là: phủ kín, xõa, nâng, ướm, đưa, nở ra
- Những chi tiết đáng chú ý là:
+ Tóc bà đen và dày kì lạ, phủ kín cả hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối.
+ Hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên như những tia sáng ấm áp, tươi vui.
Câu 5
Tả ngoại hình một người bạn trong lớp, đố các bạn trong nhóm đoán được đó là ai.
Phương pháp giải:
Em quan sát các đặc điểm ngoại hình của bạn mình như: mái tóc, làn da, vóc dáng, đôi mắt, cái mũi, khuôn miệng,… xem có điểm gì đặc biệt nổi bật rồi miêu tả lại.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn tham khảo:
Thủy có dáng người nhỏ nhắn, xinh xắn. Vóc dáng nhỏ bé nhưng bù lại Thủy rất nhanh nhẹn. Thoắt cái đã làm xong việc đâu ra đấy, thoắt cái đã chạy tới chỗ này, thoắt cái đã bước tới chỗ kia. Thủy có một mái tóc đen mượt, dài tới ngang lưng. Trong khi mà nhiều bạn đã bắt đầu theo đuổi mái tóc ngắn, nhuộm màu thì Thủy vẫn trung thành với nét đẹp truyền thống đó. Mái tóc đen đó càng làm nổi bật làm da trắng của bạn. Đôi mắt của Thủy to, long lanh và đen lay láy. Mỗi lúc nói chuyện đôi mắt ấy sáng lấp láy, linh động khiến ai cũng phải mải miết chú ý mà ngước nhìn. Người ta nói đôi mắt là cửa sổ tâm hồn của mỗi người, nhìn vào đôi mắt ươn ướt ấy ngay từ đầu em đã cảm nhận được Thủy là cô bạn vô cùng nhạy cảm và sống nội tâm. Khuôn miệng bạn lúc nào cũng mỉm cười vui vẻ, mỗi lần cười tươi lại lộ ra lúm đồng tiền duyên ơi là duyên.
Câu 6
Tìm quan hệ từ trong đoạn trích dưới đây và cho biết mỗi quan hệ từ nối những từ ngữ nào trong câu:
A Cháng đeo cày. Cái cày của người Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Phương pháp giải:
Quan hệ từ “của” nối các từ ngữ “cái cày” và “người Hmông”
Lời giải chi tiết:
- Trong đoạn văn trên có các quan hệ từ là của, như, như, bằng
- Quan hệ từ của nối cái cày với người Hmông
- Quan hệ từ như nối vòng với hình cái cung
- Quan hệ từ như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- Quan hệ từ bằng nối bắp cày với gỗ to màu đen
Câu 7
Các từ in đậm được dùng trong mỗi câu dưới đây biểu thị những quan hệ gì?
a) Quân sĩ cùng nhân dân trong vùng tìm đủ mọi cách cứu voi khỏi bãi lầy nhưng vô hiệu.
b) Thuyền chúng tôi tiếp tục chèo, đi tới ba nghìn thước rồi mà vẫn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây gie sát ra sông.
(Theo Đoàn Giỏi)
Gie: Chìa ra
c) Nếu hoa có ở trời cao
Thì bầy ong cũng mang vào mật thơm.
(Nguyễn Đức Mậu)
Phương pháp giải:
Em chọn một trong các từ ngữ cho trong ngoặc, điền vào chỗ trống để hoàn thành các nhận xét.
Câu a: Từ nhưng biểu thị ….
Câu b: Từ mà biểu thị ….
Câu c: Cặp từ nếu … thì …. biểu thị …..
(quan hệ tương phản, quan hệ giả thiết – kết quả, quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ tăng tiến)
Lời giải chi tiết:
Câu a: Từ nhưng biểu thị quan hệ tương phản
Câu b: Từ mà biểu thị quan hệ tương phản
Câu c: Cặp từ nếu … thì …. biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả
Câu 8
Chọn quan hệ từ (và, nhưng, trên, thì, ở, của) thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm …….. cao.
b. Một vầng trăng tròn, to ………. đỏ hồng hiện lên ……… chân trời, sau rặng tre đen ……… một ngôi làng xa
c. Trăng quầng…. hạn, trăng tán ………… mưa.
d. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn ở đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng ……….. thương yêu tôi hết mực, …………. sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ rồi điền từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b. Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một ngôi làng xa
c. Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
d. Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều chỗ đẹp hơn ở đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu tôi hết mực, nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Câu 9
a) Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: mà, thì, bằng
b) Đổi vở cho bạn để nhận xét:
- Bạn đặt câu có đúng cấu tạo không?
- Bạn dùng quan hệ từ có đúng không?
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Tôi đã nói nhiều lần mà nó vẫn không chịu nghe.
- Kế hoạch lần này mà thất bại thì tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- Anh ấy trả lời bằng một giọng nói khó chịu.
Xemloigiai.com
VNEN Tiếng Việt lớp 5
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 5 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 1
- Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
- Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
VNEN TIẾNG VIỆT 5 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người công dân
- Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Nam và nữ
- Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em
- Bài 1A: Lời khuyên của Bác
- Bài 1B: Cảnh đẹp ngày mùa
- Bài 1C: Vẻ đẹp mỗi buổi trong ngày
- Bài 2A: Văn hiến nghìn năm
- Bài 2B: Sắc màu Việt Nam
- Bài 2C: Những con số nói gì?
- Bài 3A: Tấm lòng người dân
- Bài 3B: Góp phần xây dựng quê hương
- Bài 3C: Cảnh vật sau cơn mưa
Chủ điểm: Cánh chim hoà bình
- Bài 4A: Hoà bình cho thế giới
- Bài 4B: Trái đất là của chúng mình
- Bài 4C: Cảnh vật quanh em
- Bài 5A: Tình hữu nghị
- Bài 5B: Đấu tranh vì hoà bình
- Bài 5C: Tìm hiểu về từ đồng âm
- Bài 6A: Tự do và công lí
- Bài 6B: Đoàn kết đấu tranh vì hoà bình
- Bài 6C: Sông, suối, biển, hồ
Chủ điểm: Con người với thiên nhiên
- Bài 7A: Con người là bạn của thiên nhiên
- Bài 7B: Âm thanh cuộc sống
- Bài 7C: Cảnh sông nước
- Bài 8A: Giang sơn tươi đẹp
- Bài 8B: Ấm áp rừng chiều
- Bài 8C: Cảnh vật quê hương
- Bài 9A: Con người quý nhất
- Bài 9B: Tình người với đất
- Bài 9C: Bức tranh mùa thu
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 1
Chủ điểm: Giữ lấy màu xanh
- Bài 11A: Đất lành chim đậu
- Bài 11B: Câu chuyện trong rừng
- Bài 11C: Môi trường quanh ta
- Bài 12A: Hương sắc rừng xanh
- Bài 12B: Nối những mùa hoa
- Bài 12C: Những người tôi yêu
- Bài 13A: Chàng gác rừng dũng cảm
- Bài 13B: Cho rừng luôn xanh
- Bài 13C: Dáng hình những người sống quanh ta
Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người
- Bài 14A: Những tấm lòng cao đẹp
- Bài 14B: Hạt vàng làng ta
- Bài 14C: Làm biên bản cuộc họp
- Bài 15A: Buôn làng đón cô giáo mới
- Bài 15B: Những công trình mới
- Bài 15C: Những người lao động
- Bài 16A: Tấm lòng người thầy thuốc
- Bài 16B: Thầy cúng đi viện
- Bài 16C: Từ ngữ miêu tả
- Bài 17A: Người dời núi mở đường
- Bài 17B: Những bài ca lao động
- Bài 17C: Ôn tập về câu
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 1
Chủ điểm: Người công dân
- Bài 19A: Người công dân số Một
- Bài 19B: Người công dân số Một (tiếp theo)
- Bài 19C: Cách nối các vế câu ghép - Kết bài trong bài văn tả người
- Bài 20A: Gương sáng người xưa
- Bài 20B: Trách nhiệm công dân
- Bài 20C: Hoạt động tập thể
- Bài 21A: Trí dũng song toàn
- Bài 21B: Những công dân dũng cảm
- Bài 21C: Luyện viết văn tả người
Chủ điểm: Vì cuộc sống thanh bình
- Bài 22A: Giữ biển trời Tổ quốc
- Bài 22B: Một dải biên cương
- Bài 22C: Cùng đặt câu ghép
- Bài 23A: Vì công lí
- Bài 23B: Giữ cho giấc ngủ bình yên
- Bài 23C: Hoàn thiện bài văn kể chuyện
- Bài 24A: Giữ gìn trật tự an ninh
- Bài 24B: Người chiến sĩ tình báo
- Bài 24C: Ôn tập tả đồ vật
Chủ điểm: Nhớ nguồn
- Bài 25A: Cảnh đẹp đất nước
- Bài 25B: Không quên cội nguồn
- Bài 25C: Chúng mình cùng sáng tạo
- Bài 26A: Nhớ ơn thầy cô
- Bài 26B: Hội làng
- Bài 26C: Liên kết câu bằng từ ngữ thay thế
- Bài 27A: Nét đẹp xưa và nay
- Bài 27B: Đất nước mùa thu
- Bài 27C: Liên kết câu bằng từ ngữ nối
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Nam và nữ
- Bài 29A: Nam và nữ
- Bài 29B: Con gái kém gì con trai?
- Bài 29C: Ai chăm, ai lười?
- Bài 30A: Nữ tính và nam tính
- Bài 30B: Vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam
- Bài 30C: Em tả con vật
- Bài 31A: Người phụ nữ dũng cảm
- Bài 31B: Lời tâm tình của người chiến sĩ
- Bài 31C: Ôn tập về tả cảnh
Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai
- Bài 32A: Em yêu đường sắt quê em
- Bài 32B: Ước mơ của em
- Bài 32C: Viết bài văn tả cảnh
- Bài 33A: Vì hạnh phúc trẻ thơ
- Bài 33B: Em đã lớn
- Bài 33C: Giữ gìn những dấu câu
- Bài 34A: Khát khao hiểu biết
- Bài 34B: Trẻ em sáng tạo tương lai
- Bài 34C: Nhân vật em yêu thích
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới