A. Hoạt động cơ bản - Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
Câu 1
Quan sát ảnh, trả lời câu hỏi
Bức ảnh chụp cảnh gì? Cảnh có gì đẹp?
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh và làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bức ảnh chụp ngôi đền Ăng-co Vát - một công trình kiến trúc và điêu khắc ấn tượng của Cam-pu-chia. Trong ảnh là cảnh những tòa tháp uy nghi cao sững sững giữa nền trời xanh. Xung quanh ngôi đền được bao phủ bởi một rừng cây xanh, chính điều này càng làm cho ngôi đền được làm bằng đá ong thêm phần nổi bật.
Câu 2
Nghe thầy cô (hoặc bạn) đọc bài sau:
Ăng-co Vát
Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII.
Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách.
Theo NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI
Câu 3
Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải thích:
- Kiến trúc: nghệ thuật thiết kế, xây dựng nhà cửa, thành lũy,...
- Điêu khắc: nghệ thuật chạm trổ trên gỗ đá,...
- Thốt nốt: cây cùng họ với dừa, thân thẳng và cao, lá hình quạt.
- Kì thú: kì lạ và thú vị.
- Muỗm: cây cùng họ với xoài, quả nhỏ và chua hơn.
- Thâm nghiêm: sâu kín, gợi vẻ uy nghiêm.
Câu 4
Cùng luyện đọc
Mỗi em đọc một đoạn, tiếp nối nhau đến hết bài (Chú ý đọc chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của Ăng-co Vát)
Câu 5
Thảo luận, trả lời câu hỏi:
1) Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và có từ bao giờ?
2) Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
3) Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào?
- Những cây tháp lớn .........
- Những bức tường buồng nhẵn .........
4) Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
Phương pháp giải:
1) Đọc kĩ đoạn 1.
2) Khu đền chính gồm mấy tầng? Các tầng đó dài bao nhiêu mét? Có bao nhiêu gian phòng?
3) Em đọc kĩ đoạn văn thứ 2.
4) Em đọc kĩ đoạn văn thứ 3.
Lời giải chi tiết:
1) Ăng-co Vát được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ XII.
2) Khu đền chính đồ sộ gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, có hành lang dài gần 1500 mét và 398 gian phòng.
3) Khu đền chính được xây dựng kì công:
- Các cây tháp lớn đều xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
- Các bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa.
4) Lúc hoàng hôn, khu đền thật đẹp. Ánh sáng của trời chiều soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp lấp loáng giữa các lùm cây. Ngôi đền cao với các thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi, thâm nghiêm dưới ánh chiều vàng.
Câu 6
Thảo luận và viết vào vở câu trả lời: Nội dung chính của bài văn là gì?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia
Câu 7
Tìm hiểu về trạng ngữ:
1) Đọc cặp câu sau và cho biết chúng có gì khác nhau?
- Ăng-co Vát thật huy hoàng.
- Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng.
2) Chọn câu hỏi ở cột A phù hợp với phần in nghiêng trong câu ở cột B.
Viết vào bảng nhóm kết quả theo mẫu: c - 3
3) Phần in nghiêng được gọi là trạng ngữ. Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho mỗi câu.
Viết vào bảng nhóm câu trả lời.
M: Câu 3) nêu nguyên nhân xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ.
Phương pháp giải:
1) Em đọc kĩ mỗi câu.
2) Em đọc kĩ xem phần in nghiêng cho ta biết thông tin về điều gì rồi ghép nối cho phù hợp.
3) Em làm theo yêu cầu của bài tập.
Lời giải chi tiết:
1) Sự khác nhau của cặp câu trên là: ở câu thứ hai có thêm cụm từ “lúc hoàng hôn”, cụm từ này bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, làm rõ nghĩa cho câu.
2)
a - 2
b - 1
c - 3
3) Ở ba câu trên, trạng ngữ bổ sung ý nghĩa khác nhau:
- Câu a nêu nơi chốn xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ.
- Câu b nêu thời gian xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ.
- Câu c nêu nguyên nhân xảy ra sự việc nói ở chủ ngữ và vị ngữ.
Ghi nhớ
1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân,... của sự việc nêu trong câu. 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: Khi nào?, Ở đâu?, Vì sao? |
Xemloigiai.com
- B. Hoạt động thực hành - Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
- C. Hoạt động ứng dụng - Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
VNEN Tiếng Việt lớp 4
Giải sách hướng dẫn học Tiếng Việt lớp 4 VNEN với lời giải chi tiết kèm phương pháp cho tất cả chủ điểm, hoạt động và các trang
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Chủ điểm: Ôn tập
- Chủ điểm: Có chí thì nên
- Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Chủ điểm: Ôn tập
VNEN TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Chủ điểm: Những người quả cảm
- Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
- Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Chủ điểm: Thương người như thể thương thân
- Bài 1A: Thương người như thể thương thân
- Bài 1B: Thương người, người thương
- Bài 1C: Làm người nhân ái
- Bài 2A: Bênh vực kẻ yếu
- Bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời
- Bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét
- Bài 3A: Thông cảm và chia sẻ
- Bài 3B: Cho và nhận
- Bài 3C: Nhân hậu - Đoàn kết
Chủ điểm: Măng mọc thẳng
- Bài 4A: Làm người chính trực
- Bài 4B: Con người Việt Nam
- Bài 4C: Người con hiếu thảo
- Bài 5A: Làm người trung thực, dũng cảm
- Bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào
- Bài 5C: Ở hiền gặp lành
- Bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi
- Bài 6B: Không nên nói dối
- Bài 6C: Trung thực - Tự trọng
Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
- Bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ
- Bài 7B: Thế giới ước mơ
- Bài 7C: Bạn mơ ước điều gì?
- Bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
- Bài 8B: Ước mơ giản dị
- Bài 8C: Kể chuyện theo trình tự thời gian, không gian
- Bài 9A: Những điều em mơ ước
- Bài 9B: Hãy biết ước mơ
- Bài 9C: Nói lên mong muốn của mình
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Có chí thì nên
- Bài 11A: Có chí thì nên
- Bài 11B: Bền gan vững chí
- Bài 11C: Cần cù, siêng năng
- Bài 12A: Những con người giàu nghị lực
- Bài 12B: Khổ luyện thành tài
- Bài 12C: Những vẻ đẹp đi cùng năm tháng
- Bài 13A: Vượt lên thử thách
- Bài 13B: Kiên trì và nhẫn nại
- Bài 13C: Mỗi câu chuyện nói với chúng ta điều gì?
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
- Bài 14A: Món quà tuổi thơ
- Bài 14B: Búp bê của ai?
- Bài 14C: Đồ vật quanh em
- Bài 15A: Cánh diều tuổi thơ
- Bài 15B: Con tìm về với mẹ
- Bài 15C: Quan sát đồ vật
- Bài 16A: Trò chơi
- Bài 16B: Trò chơi, lễ hội ở quê hương
- Bài 16C: Đồ chơi của em
- Bài 17A: Rất nhiều mặt trăng
- Bài 17B: Một phát minh nho nhỏ
- Bài 17C: Ai làm gì?
Chủ điểm: Ôn tập
Chủ điểm: Người ta là hoa đất
- Bài 19A: Sức mạnh của con người
- Bài 19B: Cổ tích về loài người
- Bài 19C: Tài năng của con người
- Bài 20A: Chuyện về những người tài giỏi
- Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam
- Bài 20C: Giới thiệu quê hương
- Bài 21A: Những công dân ưu tú
- Bài 21B: Đất nước đổi thay
- Bài 21C: Từ ngữ về sức khỏe
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu
- Bài 22A: Hương vị hấp dẫn
- Bài 22B: Thế giới của sắc màu
- Bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Bài 23A: Thế giới hoa và quả
- Bài 23B: Những trái tim yêu thương
- Bài 23C: Vẻ đẹp tâm hồn
- Bài 24A: Sức sáng tạo kì diệu
- Bài 24B: Vẻ đẹp của lao động
- Bài 24C: Làm đẹp cuộc sống
Chủ điểm: Những người quả cảm
- Bài 25A: Bảo vệ lẽ phải
- Bài 25B: Trong bom đạn vẫn yêu đời
- Bài 25C: Từ ngữ về lòng dũng cảm
- Bài 26A: Dũng cảm chống thiên tai
- Bài 26B: Thiếu nhi dũng cảm
- Bài 26C: Gan vàng dạ sắt
- Bài 27A: Bảo vệ chân lí
- Bài 27B: Sức mạnh của tình mẫu tử
- Bài 27C: Nói điều em mong muốn
Chủ điểm: Ôn tập giữa học kì 2
Chủ điểm: Khám phá thế giới
- Bài 29A: Quà tặng của thiên nhiên
- Bài 29B: Có nơi nào sáng hơn đất nước em?
- Bài 29C: Du lịch - Thám hiểm
- Bài 30A: Vòng quanh trái đất
- Bài 30B: Dòng sông mặc áo
- Bài 30C: Nói về cảm xúc của em
- Bài 31A: Vẻ đẹp Ăng-co Vát
- Bài 31B: Vẻ đẹp làng quê
- Bài 31C: Em thích con vật nào?
Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
- Bài 32A: Cuộc sống mến yêu
- Bài 32B: Khát vọng sống
- Bài 32C: Nghệ sĩ múa của rừng xanh
- Bài 33A: Lạc quan, yêu đời
- Bài 33B: Ai là người lạc quan, yêu đời?
- Bài 33C: Các con vật quanh ta
- Bài 34A: Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Bài 34B: Ai là người vui tính?
- Bài 34C: Bạn thích đọc báo nào?
Chủ điểm: Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới