Writing - Unit 3 trang 36 Tiếng Anh 12
Bài 1
Task 1: Use the words to make sentences. Change the form of the verbs (No addition or omission is required).
(Dùng từ để tạo thành câu. Đổi dạng của động từ. (Không cần thêm hoặc bỏ.))
1. there / be / many ways / tell someone /goodbye, / most of / them / depend / on the situation / and / at hand.
2. however / there / be / one rule / that / all situations / observe: abruptly /we / seldom / say goodbye.
3. in / English / it / be / necessary / prepare / a person / for our departure.
4. we / lead / into the farewell / by / say/ something pleasant and thoughtful / like / “I’ve / really / enjoy / talking / to / you”.
5. we / might / also say / something / relating to / the / time / like / "Gosh / I can't / believe / how / late / it / be! /I / really / must / be / go!”
Lời giải chi tiết:
1. There are many ways to say someone goodbye, and most of them depend on the situation at hand.
(Có rất nhiều cách để nói lời tạm biệt với ai đó, và phần lớn phụ thuộc vào tình huống hiện tại.)
2. However, there is one rule that all situations observe. We seldom say goodbye abruptly.
(Tuy nhiên, có một quy tắc mà tất cả các tình huống đều phải tuân theo. Chúng ta hiếm khi nói lời tạm biệt một cách đột ngột.)
3. In English, it is necessary to prepare a person for our departure.
(Trong tiếng Anh, cần chuẩn bị để tạm biết một người trước khi khởi hành.)
4. We lead into the farewell by saying something pleasant and thoughtful like “I’ve really enjoyed talking to you."
(Chúng ta dẫn dắt việc chào tạm biệt bằng cách nói điều gì đó dễ chịu và chu đáo như "Tôi thực sự rất thích nói chuyện với bạn.")
5. We might also say something relating to the time like "Gosh, I can't believe how late it is! I really must be going!”
(Chúng ta cũng có thể nói điều gì đó liên quan đến thời gian như "Ôi trời, tôi không thể tin rằng muộn rồi! Tôi thực sự phải đi!")
Bài 2
Task 2: Put the sentences of the two paragraphs below in their right order. Write the re-ordered paragraphs in the space provided.
(Đặt các câu của hai đoạn văn dưới đây đứng thứ tự. Viết các đoạn văn được sắp xếp lại vào chỗ trống được cho.)
Paragraph 1
A. An apology indicates that we realize we’ve made a mistake, and we’re sorry for it.
B. It’s a way of expressing our regret or sorrow for something.
C. It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how.
D. When we apologize, we admit our wrong doing or discourtesy, usually offer a reason for it, and express regret.
E. If we have done something to hurt someone’s feeling, we apologize.
Paragraph 2
A. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply “I’m sorry I’m late”, ask permission to take his seat and sit down.
B. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later.
C. The simplest way to apologize is to say “I’m sorry”.
D. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for it because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer.
E. Let’s take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom.
Lời giải chi tiết:
Paragraph 1
C. It is difficult to write rules that tell exactly when you should apologize, but it is not difficult to learn how. E. If we have done something to hurt someone’s feeling, we apologize. A. An apology indicates that we realize we’ve made a mistake, and we’re sorry for it. B. It’s a way of expressing our regret or sorrow for something. D. When we apologize, we admit our wrong doing or discourtesy, usually offer a reason for it, and express regret.
(Rất khó để viết các quy tắc cho biết chính xác khi nào bạn nên xin lỗi, nhưng không khó để học cách xin lỗi. Nếu chúng ta làm điều gì đó để làm tổn thương cảm giác của ai đó, chúng ta xin lỗi. Một lời xin lỗi chỉ ra rằng chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi đã phạm sai lầm, và chúng ta hối tiếc vì điều đó. Đó là một cách thể hiện sự hối tiếc hay đau buồn của chúng ta đối với cái gì đó. Khi chúng ta xin lỗi, chúng tôi thừa nhận sai lầm hoặc không tôn trọng của chúng ta, thường nêu ra một lý do cho nó, và bày tỏ hối tiếc.)
Paragraph 2
C. The simplest way to apologize is to say “I’m sorry”. E. Let’s take a common situation. Tom is late for class and enters the classroom. B. What does he do? The most polite action is usually to take a seat as quietly as possible and apologize later. A. But if the teacher stops and waits for him to say something, he could apologize simply “I’m sorry I’m late”, ask permission to take his seat and sit down. D. Naturally, more than this is needed, but it is not the time for it because it has already caused some interruption and doesn't need to make it any longer.
(Cách đơn giản nhất để xin lỗi là để nói "Tôi xin lỗi". Chúng ta hãy cùng nhau đưa ra một tình huống hay gặp. Tom đã đến muộn và bước vào lớp học. Anh ta làm gì? Hành động nhã nhặn nhất thường là ngồi yên lặng càng tốt và xin lỗi sau. Nhưng nếu giáo viên dừng lại và đợi anh ta nói điều gì đó, anh ta có thể xin lỗi đơn giản chỉ là "Em xin lỗi em đến trễ", hãy xin phép ngồi xuống và ngồi xuống. Đương nhiên, cần nhiều hơn mức này, nhưng không phải là thời gian vì nó đã gây ra một số gián đoạn và không cần phải làm thêm nữa.)
Xemloigiai.com
- Vocabulary - Phần từ vựng - Unit 3 Tiếng Anh 12
- Reading - Unit 3 trang 30 Tiếng Anh 12
- Speaking - Unit 3 trang 32 Tiếng Anh 12
- Listening - Unit 3 trang 34 Tiếng Anh 12
- Language focus - Unit 3 trang 38 Tiếng Anh 12
- Test Yourself A - Unit 3 trang 41 Tiếng Anh 12
- Ngữ âm: Trọng âm của từ có hai âm tiết - Unit 3 - Tiếng Anh 12
- Ngữ pháp: Câu tường thuật (Reported speech) - Unit 3 - Tiếng Anh 12
SGK Tiếng Anh 12
Lời giải, bài dịch tất cả bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 12 như là cuốn để học tốt tất cả các unit gồm phần đọc (reading), phần viết (writting), phần nghe (listening), phần nói (Speaking) cũng như từ vựng và ngữ pháp
- Unit 1: Home Life - Đời sống gia đình
- Unit 2: Cultural Diversity - Tính đa dạng văn hóa
- Unit 3: Ways Of Socialising - Các cách thức giao tiếp xã hội
- Unit 4: School Education System - Hệ thống giáo dục nhà trường
- Unit 5: Higher Education - Giáo Dục Đại Học
- Unit 6: Future Jobs - Việc Làm Tương Lai
- Unit 7: Economic Reforms - Cải Cách Kinh Tế
- Unit 8: Life In The Future - Cuộc Sống Ở Tương Lai
- Unit 9: Deserts - Sa Mạc
- Unit 10: Endangered Species - Các Chủng Loại Bị Lâm Nguy
- Unit 11: Book - Sách
- Unit 12: Water Sports - Thể Thao Dưới Nước
- Unit 13: The 22nd Sea Game - Đông Nam Á Vận Hội Lần Thứ 22
- Unit 14 : International Organizations - Các Tổ Chức Quốc Tế
- Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
- Unit 16 : The Associantion Of Southeast Asian Nations - Hiệp Hội Các Quốc Gia Đông Nam Á
- Tổng hợp từ vựng lớp 12 (Vocabulary) - Tất cả các Unit SGK Tiếng Anh 12
- Đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng Anh
Đề thi học kì 1 mới nhất có lời giải
Lớp 12 | Các môn học Lớp 12 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 12 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 12 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- Soạn văn 12
- SBT Ngữ văn lớp 12
- Văn mẫu 12
- Soạn văn 12 chi tiết
- Soạn văn ngắn gọn lớp 12
- Soạn văn 12 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 12
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- SGK Tiếng Anh 12
- SBT Tiếng Anh lớp 12 mới
- SGK Tiếng Anh 12 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 12
- SBT Địa lí lớp 12
- SGK Địa lí lớp 12
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 12
- SBT Lịch sử lớp 12
- SGK Lịch sử lớp 12