Vocabulary and Listening - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
Bài 1
1. Look at the picture. Complete the words.
(Nhìn vào bức tranh. Hoàn thành các từ.)
Lời giải chi tiết:
1 Julie is very active, but her sister is lazy.
( Julie rất năng động, nhưng em gái lại lười biếng.)
2 Oscar is unfit, but his dad is very fit.
( Oscar thì không khỏe mạnh, nhưng bố của anh ấy lại rất khỏe.)
3 Ollie eats healthy food, but Martin eats unhealthy food.
(Ollie ăn thức ăn lành mạnh, nhưng Martin ăn thức ăn không lành mạnh.)
4 Murat is well, but his brother is ill today.
(Hôm nay Mrat thì khỏe, nhưng anh trai anh ấy bị ốm.)
5 Katy is hungry, but Billy is thirsty.
(Katy đói, nhưng Billy khát.)
Bài 2
2. Complete the dialogues with the given words.
( Hoàn thành các đoạn thội thoại với các từ đã cho.)
ill thirsty tired unfit |
'Is your grandfather very active? '
'Yes, he goes out for a walk every day.'
1. 'Look. Paul is sitting down. ' 'Is he _____ after the game of football?'
2. 'Can you run up this mountain with me? ' 'No! I'm very____ because I never do any exercise.'
3. 'Do you want a drink? ' 'Yes, please. I'm very ____ . '
4. 'Fatma isn't at school. ' 'Is she ____?'
5. 'Is this drink _____?' 'No, it's very bad for you'
6. 'My brother never helps with the housework!'
'Is he always _____ at home?'
7. 'I'm really ____ ! ' 'It's OK. I can make you a sandwich.'
8. 'Is Sifa _____ ? ' 'Yes, she swims and plays basketball every week.'
Phương pháp giải:
-active(a): năng động
-fit(a):khỏe mạnh
-lazy(a): lười biếng
-healthy(a): tốt cho sức khỏe
-hungry(a): đói
-ill(a): bệnh, ốm
-thirsty(a): khát
-tired(a): mệt mỏi
-unfit(a): không khỏe mạnh
Lời giải chi tiết:
1. 'Look. Paul is sitting down. ' 'Is he tired after the game of football?'
( Nhìn kìa. Paul đang ngồi xuống. '' Anh ấy có mệt sau trận bóng đá không? ")
2. 'Can you run up this mountain with me? ' 'No! I'm very unfit because I never do any exercise.'
( 'Bạn có thể chạy lên ngọn núi này với tôi không? ' 'Không! Tôi rất không khỏe vì tôi không bao giờ tập thể dục. ')
3. 'Do you want a drink? ' 'Yes, please. I'm very thirsty. '
( 'Bạn có muốn uống một ly không? ' 'Vâng, làm ơn. Tôi rất khát. ')
4. 'Fatma isn't at school. ' 'Is she ill?'
( 'Fatma không ở trường. '' Cô ấy bị ốm à? ')
5. 'Is this drink healthy?' 'No, it's very bad for you'
( 'Thức uống này có tốt cho sức khỏe không?' 'Không, nó rất tệ cho bạn')
6. 'My brother never helps with the housework!' 'Is he always lazy at home?'
( 'Anh trai tôi không bao giờ giúp việc nhà!''Anh ấy luôn lười biếng ở nhà à?')
7. 'I'm really hungry! ' 'It's OK. I can make you a sandwich.'
( 'Tôi thực sự đói! ' 'Được rồi. Tôi có thể làm cho bạn một chiếc bánh sandwich. ')
8. 'Is Sifa fit? ' 'Yes, she swims and plays basketball every week.'
( 'Sifa có khỏe mạnh không? "Có, cô ấy bơi và chơi bóng rổ mỗi tuần.")
Bài 3
3. Listen to Poppy and Ben answer the quiz. Write P next to Poppy's answers and B next to Ben's answers.
(Nghe Poppy và Ben trả lời câu đố. Viết P bên cạnh câu trả lời của Poppy và B bên cạnh câu trả lời của
How healthy are you? 1. It's a hot day and you're thirsty. What do you drink? a. P Some water b. _______ A very cold fizzy drink c. _______ Some juice, like apple or grape juice 2. It's 11 a m. and you're hungry. What do you eat? a. _______ A healthy snack - maybe an apple or a pear b. _______ A lot of crisps or some chocolate c. _______ A small sandwich 3. It's 9.30 on Saturday morning. What are you doing? a. _______ I'm walking into town. I'm always active. b. _______ I'm in bed. I'm quite lazy sometimes. c. _______ I'm playing basketball. I'm really fit! |
Phương pháp giải:
Nội dung bài nghe:
Interviewer: So, Poppy, let’s start with your answers to the quiz. Question 1:‘It’s a hot day and you’re thirsty. What do you drink?’
Poppy: Well, I drink a lot of water every day. I never have fizzy drinks and I don’t drink much juice ... so, it’s ‘a’.
Interviewer:What about you, Ben?
Ben: Well, like Poppy, I don’t have fizzy drinks, but I don’t drink much water either. If it’s a hot day, maybe some cold juice ... so it’s the last answer.
Interviewer: Now, question two: ‘It’s 11 a.m. and you’re hungry. What do you eat?’ What’s your answer, Poppy?
Poppy: It’s a small sandwich – I have my school dinner quite late and I don’t want to be hungry. And I don’t eat many unhealthy snacks, like crisps, and we have fruit with our school dinners, so it’s the sandwich.
Interviewer: And Ben?
Ben: Perhaps a healthy snack, like some fruit. I love fruit! We can’t eat crisps or chocolate at our school, and I usually have sandwiches for lunch ... so, it’s answer ‘a’ for me.
Interviewer: Question three, Poppy. ‘It’s 9.30 on Saturday morning. What are you doing?’
Poppy: Well I don’t like getting up late, so it’s not ‘b’. I think I’m walking into town with friends. I’m usually a very active person – but I don’t do much sport – I play basketball after school sometimes, that’s all ... so I’m not very fit. It’s the first answer for me.
Ben: That’s easy! I’m active and fit most of the time. But I love my bed on a Saturday morning. I get up at about 10 a.m. I am lazy sometimes ... so I don’t think it’s ‘a’ or ‘c’ – it’s ‘b’.
Interviewer: And now the next question ...
Tạm dịch bài nghe:
Người phỏng vấn: Vì vậy, Poppy, hãy bắt đầu với câu trả lời của bạn cho câu hỏi. Câu hỏi 1: 'Đó là một ngày nóng và bạn khát. Bạn uống gì?'
Poppy: Chà, tôi uống rất nhiều nước mỗi ngày. Tôi không bao giờ uống đồ uống có ga và tôi không uống nhiều nước trái cây ... vì vậy, đó là "a".
Người phỏng vấn: Còn bạn thì sao, Ben?
Ben: Chà, giống như Poppy, tôi không thích đồ uống có ga, nhưng tôi cũng không uống nhiều nước. Nếu đó là một ngày nắng nóng, có thể là một ít nước trái cây lạnh ... vì vậy đó là câu trả lời cuối cùng.
Người phỏng vấn: Bây giờ, câu hỏi thứ hai: "Bây giờ là 11 giờ sáng và bạn đang đói. Bạn ăn gì? ”Câu trả lời của bạn là gì, Poppy?
Poppy: Đó là một chiếc bánh sandwich nhỏ - Tôi ăn tối ở trường khá muộn và tôi không muốn đói. Và tôi không ăn nhiều đồ ăn nhẹ không lành mạnh, như khoai tây chiên giòn và chúng tôi có trái cây trong bữa tối ở trường, vì vậy đó là bánh sandwich.
Người phỏng vấn: Còn bạn thì sao, Ben?
Ben: Có lẽ là một món ăn nhẹ lành mạnh, như một số loại trái cây. Tôi yêu trái cây! Chúng tôi không thể ăn khoai tây chiên hoặc sô cô la ở trường của chúng tôi và tôi thường ăn bánh mì sandwich cho bữa trưa ... vì vậy, đó là câu trả lời "a" cho tôi.
Người phỏng vấn: Câu hỏi thứ ba, Poppy. ‘Bây giờ là 9 giờ 30 sáng thứ Bảy. Bạn đang làm gì đấy?'
Poppy: Chà, tôi không thích dậy muộn, vì vậy nó không phải là "b". Tôi nghĩ rằng tôi đang đi bộ vào thị trấn với bạn bè. Tôi thường là một người rất năng động - nhưng tôi không chơi thể thao nhiều - thỉnh thoảng tôi chơi bóng rổ sau giờ học, vậy thôi ... nên tôi không khỏe lắm. Câu trả lời của tôi là câu đầu tiên.
Ben: Thật dễ dàng! Tôi luôn hoạt động tích cực và phù hợp. Nhưng tôi yêu chiếc giường của mình vào một buổi sáng thứ bảy. Tôi thức dậy vào khoảng 10 giờ sáng. Đôi khi tôi lười biếng ... vì vậy tôi không nghĩ đó là "a" hay "c" - đó là "b".
Người phỏng vấn: Và bây giờ là câu hỏi tiếp theo....
Lời giải chi tiết:
How healthy are you? 1. It's a hot day and you're thirsty. What do you drink? a. P Some water b. ___ A very cold fizzy drink c. B Some juice, like apple or grape juice 2. It's 11 a m. and you're hungry. What do you eat? a. B A healthy snack - maybe an apple or a pear b. ____A lot of crisps or some chocolate c. P A small sandwich 3. It's 9.30 on Saturday morning. What are you doing? a. P I'm walking into town. I'm always active. b. B I'm in bed. I'm quite lazy sometimes. c. _____ I'm playing basketball. I'm really fit! |
Bài 4
4. Listen again and write True or False.
( Nghe lại và viết ĐÚNG hoặc SAI)
Poppy sometimes has fizzy drinks. False.
1. Ben doesn't drink much water. ____
2. Poppy has school dinners. ____
3. Ben can have chocolate or crisps at school. ____
4. Poppy sometimes plays basketball after school. ____
5. Poppy is very fit. ____
6. Ben gets up at 10.30. ____
Lời giải chi tiết:
1.True | 2.True | 3.False | 4.True | 5.False | 6.False |
1.True
(Ben không uống nhiều nước.)
Bài 5
5. Complete the sentences.
(Hoàn thành câu.)
When I'm ill, I sometimes go to the doctor.
I'm unfit because I don't do any exercise.
1. I'm fit / unfit because I ___________
2. When I'm hungry, I ___________
3. When I'm thirsty, I ___________
4. If I'm tired, I ___________
5. I eat healthy food like ___________
6. I sometimes eat unhealthy food such as ___________
Lời giải chi tiết:
1.I'm fit because I usually do exercises.
( Tôi khỏe mạnh vì tôi thường xuyên tập thể dục.)
2. When I'm hungry, I eat so much.
( Khi đói, tôi ăn rất nhiều.)
3. When I'm thirsty, I want to drink some cold juice.
( Khi khát, tôi muốn uống 1 ít nước trái cây lạnh.)
4. If I'm tired, I want to sleep.
( Nếu tôi mệt, thì tôi muốn ngủ.)
5. I eat healthy food like vegetables and fruit.
( Tôi ăn thức ăn tốt cho sức khỏe như rau và trái cây.)
6. I sometimes eat unhealthy food such as pizza and hamburger.
( Thỉnh thoảng tôi ăn thức ăn ko tốt cho sức khỏe như pizza và hăm-bơ-gơ.)
Xemloigiai.com
- Vocabulary: Food - Unit 5- SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Language Focus: Countable and uncountable nouns - some, any, much, many and a lot of - Unit 5- SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Language Focus: Verb + -ing. Imperatives should / shouldn't - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Reading: A cooking competition - Unit 5- SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
- Writing: A food blog - Unit 5 - SBT Tiếng Anh 6 - Friends Plus (Chân trời sáng tạo)
SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
Giải sbt tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo (Friends plus) mới đầy đủ các unit gồm tất cả các phần Vocabulary (từ vựng), Language focus (ngữ pháp), Reading, Vocabulary and Listening, Speaking, Writing, Cummulative review, Language focus practice giúp củng cố kiến thức bài học hiệu quả.
Lớp 6 | Các môn học Lớp 6 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 6 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 6 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Tài liệu Dạy - học Toán 6
- Sách bài tập Toán 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Toán 6 - Kết nối tri thức
- Toán lớp 6 - Cánh diều
- Toán lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Toán lớp 6 - Kết nối tri thức
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 6
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Ngữ Văn lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- Văn mẫu 6 - Cánh Diều
- Văn mẫu 6 - Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu 6 - Kết nối tri thức
- Tác giả - Tác phẩm văn 6
- Soạn văn 6 - CTST chi tiết
- Soạn văn 6 - CTST siêu ngắn
- Soạn văn 6 - Cánh diều chi tiết
- Soạn văn 6 - Cánh diều siêu ngắn
- Soạn văn 6 - KNTT chi tiết
- Soạn văn 6 - KNTT siêu ngắn
GDCD
- SBT GDCD lớp 6
- SBT GDCD lớp 6 - Cánh diều
- SBT GDCD lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT GDCD lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK GDCD lớp 6 - Cánh Diều
- SGK GDCD lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK GDCD lớp 6 - Kết nối tri thức
Tin Học
- SBT Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- SBT Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức
- Tin học lớp 6 - Cánh Diều
- Tin học lớp 6 - Kết nối tri thức + chân trời sáng tạo
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 6
- SBT Tiếng Anh 6 - Right on!
- SBT Tiếng Anh 6 - English Discovery (Cánh buồm)
- SBT Tiếng Anh 6 - Friends plus (Chân trời sáng tạo)
- SBT Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- SBT Tiếng Anh 6 - Global Success (Kết nối tri thức)
- Tiếng Anh 6 - Explore English
- Tiếng Anh 6 - English Discovery
- Tiếng Anh 6 - Right on
- Tiếng Anh 6 - iLearn Smart World
- Tiếng Anh 6 - Friends plus
- Tiếng Anh 6 - Global Success
Công Nghệ
- SBT Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Công nghệ lớp 6 - Cánh diều
- SBT Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
- Công nghệ lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Công nghệ lớp 6 - Cánh Diều
- Công nghệ lớp 6 - Kết nối tri thức
Khoa Học Tự Nhiên
- SBT KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- SBT KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
- KHTN lớp 6 - Cánh Diều
- KHTN lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- KHTN lớp 6 - Kết nối tri thức
Lịch Sử & Địa Lý
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Cánh Diều
- Đề thi, kiểm tra Lịch sử và Địa lí 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh diều
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Sách bài tập Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Cánh Diều
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Lịch sử và Địa lí lớp 6 - Kết nối tri thức
Âm Nhạc & Mỹ Thuật
- Mĩ thuật lớp 6 - Cánh diều
- Mĩ thuật lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Mĩ thuật lớp 6 - Kết nối tri thức
- Âm nhạc lớp 6: Chân trời sáng tạo
- Âm nhạc lớp 6 - Cánh Diều
- Âm nhạc lớp 6: Kết nối tri thức
Hoạt động trải nghiệm & Hướng nghiệp
- Thực hành Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SBT Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Cánh diều
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- SGK Trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 6 - Kết nối tri thức