Tương tác gen

Lý thuyết Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen: khái niệm và các kiểu tương tác gen, tương tác bổ sung, cộng gộp, át chế, khái niệm gen đa hiệu và ví dụ

    I. KHÁI NIỆM TƯƠNG TÁC GEN

    Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một kiểu hình.

    " Bản chất: Là sự tương tác giữa các sản phẩm của gen để tạo nên kiểu hình.

    II. CÁC KIỂU TƯƠNG TÁC GEN KHÔNG ALEN

    1. Tương tác bổ sung (bổ trợ)

    a. Khái niệm: Tương tác bổ trợ là kiểu tương tác của hai hay nhiều gen không alen cùng qui định một tính trạng, trong đó sự xuất hiện của 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới.

    b. Sơ đồ lai kiểm chứng:

    Tương tác bổ trợ, bổ sung

    c. Giải thích kết quả:

    - F2 có 9+7 = 16 tổ hợp → F1 cho 4 loai giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb).

    -Ta thấy F1 (AaBb) dị hợp về 2 cặp gen chỉ  biểu hiện một tính trạng hoa đỏ → hiện tượng 2 gen tương tác quy định 1 tính trạng:

    + Hai alen trội A và B nằm trên 2 NST khác nhau sinh ra sản phẩm tương tác với nhau đã qui định tính trạng hoa đỏ (A­_B_)

    + Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào thì hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb)

    2. Tương tác át chế

    a. Khái niệm: Là hiện tượng tương tác giữa hai (hay nhiều) gen trong đó 1 gen này kìm hãm sự hoạt động của 1 gen khác thuộc locut khác nhau.

    Có hai truờng hợp: át chế trội và át chế lặn.

    b. Sơ đồ lai:

    Tương tác át chế

    c. Giải thích:

    Ta thấy tỉ lệ F2 là 13 : 3 → có 16 tổ hợp lai nhưng khác tỉ lệ 9 : 3 : 3  1 chứng tỏ các gen phân li độc lập nhưng có sự tương tác với nhau, cụ thể là tuân theo qui luật tương tác át chế trội (Sự có mặt của B kìm hãm sự biểu hiện của A, nên kiểu gen A_B_ quy định màu trắng, kiểu gen A_bb có màu).

    3. Tương tác cộng gộp

    *Khái niệm: Là hiện tượng khi có hai hay nhiều locus gen tương tác với nhau mỗi alen trội đều góp phần làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình.

    Tỷ lệ đặc trưng :  9A_B_, 3A_bb, 3aaB_ : 1aabb = 15 : 1

    *Đặc điểm:

    - Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ ® tạo nên một phổ BD liên tục.

    - Tác động cộng gộp thường là các tính trạng số lượng, năng suất (sản lượng sữa, chiều cao…). Tính trạng số lượng thường có phổ biến dị rộng, có thể định lượng được bằng cân, đo, đong, đếm...

    Xemloigiai.com

    SGK Sinh lớp 12

    Giải bài tập sinh lớp 12 đầy đủ công thức, lý thuyết, phương pháp, khái niệm, chuyên đề sinh học SGK lớp 12 giúp để học tốt sinh học 12, luyện thi THPT Quốc gia

    PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

    PHẦN SÁU. TIẾN HÓA

    PHẦN BẢY. SINH THÁI HỌC

    CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

    CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

    CHƯƠNG III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

    CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

    CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

    CHƯƠNG I. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

    CHƯƠNG II. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

    CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

    CHƯƠNG II. QUẦN XÃ SINH VẬT

    CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI , SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

    Xem Thêm