Tuần 25: Bảng đơn vị đo thời gian. Cộng, trừ số đo thời gian - trang 32
Bài 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3 giờ 17 phút = …….. phút
6 ngày 2 giờ = …….. giờ
b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = …….. giây
\(\dfrac{2}{3}\) năm = …….. tháng
c) 0,5 ngày = …….. giờ
2,5 năm = …….. tháng
d) 270 phút = …….. giờ
195 giây = …….. phút.
Phương pháp giải:
- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.
- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.
Lời giải chi tiết:
a) 3 giờ 17 phút = 197 phút
6 ngày 2 giờ = 146 giờ.
b) \(\dfrac{2}{3}\) phút = 40 giây
\(\dfrac{2}{3}\) năm = 8 tháng.
c) 0,5 ngày = 12 giờ
2,5 năm = 30 tháng.
d) 270 phút = 4,5 giờ
195 giây = 3,25 phút.
Bài 2
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3 giờ 12 phút = ... giờ 285 phút = ... giờ
5 phút 60 giây = ... phút 183 giây = ... phút
Phương pháp giải:
- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần chia số đó cho 60.
- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần chia số đó cho 60.
Lời giải chi tiết:
3 giờ 12 phút = 3,2 giờ 285 phút = 4,75 giờ
5 phút 60 giây = 6 phút 183 giây = 3,05 phút
Bài 3
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ ……..
b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ ……..
c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ ……..
d) Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ ……..
Phương pháp giải:
Xác định các năm thuộc thế kỉ nào dựa vào bảng sau:
Từ năm \(1\) đến năm \(100\) là thế kỉ một ( thế kỉ \(I\)).
Từ năm \(101\) đến năm \(200\) là thế kỉ hai ( thế kỉ \(II\)).
......
Từ năm \(1801\) đến năm \(1900\) là thế kỉ mười chín ( thế kỉ \(XIX\)).
Từ năm \(1901\) đến năm \(2000\) là thế kỉ hai mươi ( thế kỉ \(XX\)).
Từ năm \(2001\) đến năm \(2100\) là thế kỉ hai mươi mốt ( thế kỉ \(XXI\)).
…....
Lời giải chi tiết:
a) Vua Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long năm 1010, thuộc thế kỉ 11 (thế kỉ XI).
b) Lương Thế Vinh là nhà toán học của Việt Nam, ông sinh năm 1441, thuộc thế kỉ 15 (thế kỉ XV).
c) Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2-9-1945, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX).
d) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu từ những năm 2000, thuộc thế kỉ 20 (thế kỉ XX).
Bài 4
Tính :
Phương pháp giải:
* Cộng số đo thời gian:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
+)
Vậy 4 năm 7 tháng + 6 năm 8 tháng = 11 năm 3 tháng.
+)
Vậy 5 ngày 15 giờ + 3 ngày 17 giờ = 9 ngày 8 giờ.
+)
Vậy 6 giờ 35 phút + 2 giờ 27 phút = 9 giờ 2 phút.
Xemloigiai.com
Bài 5
Tính:
Phương pháp giải:
* Trừ số đo thời gian:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi \(1\) đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Lời giải chi tiết:
+)
Vậy 55 phút 30 giây – 28 phút 17 giây = 27 phút 13 giây.
+)
Vậy 36 giờ 25 phút – 18 giờ 40 phút = 17 giờ 45 phút.
+)
Vậy 16 ngày 7 giờ – 7 ngày 15 giờ = 8 ngày 16 giờ.
Bài 6
Đặt tính rồi tính:
a) 6 ngày 18 giờ + 3 ngày 7 giờ
b) 4 giờ 19 phút + 3 giờ 50 phút
c) 5 năm 10 tháng – 3 năm 5 tháng
d) 12 phút 30 giây – 8 phút 45 giây
Phương pháp giải:
* Cộng số đo thời gian:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn .
* Trừ số đo thời gian:
- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.
- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.
- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi \(1\) đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
Lời giải chi tiết:
a)
Vậy 6 ngày 18 giờ + 3 ngày 7 giờ = 10 ngày 1 giờ.
b)
Vậy 4 giờ 19 phút + 3 giờ 50 phút = 8 giờ 9 phút.
c)
Vậy 5 năm 10 tháng – 3 năm 5 tháng = 2 năm 5 tháng.
d)
Vậy 12 phút 30 giây – 8 phút 45 giây = 3 phút 45 giây.
Bài 7
Hoa làm phiếu bài tập Toán hết 15 phút, sau đó làm phiếu tiếng Việt hết 17 phút. Hỏi Hoa làm cả hai phiếu đó hết bao nhiêu thời gian?
Phương pháp giải:
Tính thời gian Hoa làm cả hai phiếu đó ta lấy thời gian Hoa làm phiếu bài tập Toán cộng với thời gian Hoa làm phiếu bài tập tiếng Việt.
Lời giải chi tiết:
Hoa làm cả hai phiếu đó hết số thời gian là:
15 phút + 17 phút = 32 phút
Đáp số: 32 phút.
Bài 8
Chú Hùng đi từ nhà tới cơ quan hết 35 phút, cô Hồng đi từ nhà tới cơ quan hết 1 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ nhà đến cơ quan của chú Hùng ít hơn cô Hồng bao nhiêu phút?
Phương pháp giải:
Muốn tính thời gian đi từ nhà đến cơ quan chú Hùng ít hơn cô Hồng bao nhiêu ta lấy thời gian đi từ nhà đến cơ quan cô Hồng trừ đi thời gian đi từ nhà đến cơ quan chú Hùng.
Lời giải chi tiết:
Thời gian đi từ nhà đến cơ quan chú Hùng ít hơn cô Hồng số phút là:
1 giờ 5 phút – 35 phút = 30 phút
Đáp số: 30 phút.
Vui học
Chị Nguyệt Anh đi hội thảo tại Thượng Hải nên phải đi bằng máy bay từ Hà Nội. Giờ khởi hành là 9 giờ 55 phút.
Theo quy định, chị Nguyệt Anh phải có mặt ở sân bay để làm thủ tục trước giờ khởi hành ít nhất hai tiếng rưỡi. Hỏi chị Nguyệt Anh cần có mặt ở sân bay lúc mấy giờ ? Vì sao ?
Phương pháp giải:
Đổi: Hai tiếng rưỡi = 2 giờ 30 phút.
Muốn tìm thời gian chị Nguyệt Anh cần có mặt tại sân bay ta lấy thời gian khởi hành trừ đi 2 giờ 30 phút.
Lời giải chi tiết:
Đổi: Hai tiếng rưỡi = 2 giờ 30 phút.
Chị Nguyệt Anh cần có mặt tại sân bay lúc:
9 giờ 55 phút – 2 giờ 30 phút = 7 giờ 25 phút
Đáp số: 7 giờ 25 phút.
Xemloigiai.com
- Tuần 19: Diện tích hình thang. Hình tròn. Đường tròn. Chu vi hình tròn trang 5
- Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt - trang 9
- Tuần 21: Luyện tập về tính diện tích. Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - trang 13
- Tuần 22: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. Thể tích của một hình - trang 17
- Tuần 23: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. Mét khối. Thể tích hình hộp chữ nhật. Thể tích hình lập phương - trang 22
- Tuần 24: Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. Luyện tập chung - trang 26
- Kiểm tra giữa học kì II
- Tuần 26: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số. Vận tốc - trang 35
- Tuần 27: Quãng đường. Thời gian - trang 38
- Tuần 28: Luyện tập chung. Ôn tập về số tự nhiên, phân số - trang 41
- Tuần 29: Ôn tập về phân số, số thập phân, đo độ dài và đo khối lượng - trang 44
- Tuần 30: Ôn tâp về đo diện tích, thể tích. Ôn tập đo thời gian. Phép cộng - trang 46
- Tuần 31: Phép trừ. Phép nhân. Phép chia - trang 49
- Tuần 32: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian, tính chu vi và diện tích một số hình - trang 52
- Tuần 33: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình. Một số dạng bài toán đã học - trang 55
- Tuần 34: Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung - trang 58
- Tuần 35: Luyện tập chung - trang 61
- Kiểm tra cuối năm học trang 64
Cùng em học toán lớp 5
Để học tốt Cùng em học toán lớp 5, loạt bài giải bài tập Cùng em học toán lớp 5 đầy đủ kiến thức, lý thuyết và bài tập được biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Lớp 5.
Lớp 5 | Các môn học Lớp 5 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 5 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 5 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 5
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Cùng em học Tiếng Việt 5
- VNEN Tiếng Việt lớp 5
- SGK Tiếng Việt 5
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 5 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 5
- Family & Friends Special Grade 5
- SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới