Trả lời phần câu hỏi ôn tập chương 2: Đường tròn trang 126 SGK toán 9 tập 1

Thế nào là đường tròn ngoại tiếp một tam giác? ...

    Câu 1

    Thế nào là đường tròn ngoại tiếp một tam giác? Nêu cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    - Đường tròn ngoại tiếp tam giác là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. 

    - Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của các đường trung trực của các cạnh tam giác.


    Câu 2

    Thế nào là đường tròn nội tiếp một tam giác? Nêu cách xác định tâm của đường tròn nội tiếp tam giác.

    Lời giải chi tiết:

    - Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của tam giác.

    - Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các tia phân giác của các góc trong của tam giác.


    Câu 3

    Chỉ rõ tâm đối xứng của đường tròn, trục đối xứng của đường tròn.

    Lời giải chi tiết:

    - Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

    - Mọi đường kính của đường tròn đều là trục đối xứng của đường tròn.


    Câu 4

    Chứng minh định lí: Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. 

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử ta có đường tròn đường kính \(AB = 2R\) và một dây \(CD. \) Ta chứng minh: \(CD \le 2R\)

    +) Nếu \(CD\) là đường kính thì \(CD=2R\)

    +) Nếu \(CD\) không là đường kính.

    Trong ΔCOD, theo bất đẳng thức tam giác ta có:

    \(CD < OC + OD\) mà \(OC=OD=R\)

    \(\Rightarrow CD < R+R\) \(\Rightarrow CD < 2R\)

    Vậy \(CD ≤ 2R\)


    Câu 5

    Phát biểu các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây.

    Lời giải chi tiết:

    Định lí: Nếu một đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. Ngược lại, một đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì vuông góc với dây ấy.


    Câu 6

    Phát biểu các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây.

    Lời giải chi tiết:

    Trong một đường tròn: 

    - Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại, hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

    - Dây lớn hơn thì gần tâm hơn và ngược lại, dây gần tâm hơn thì lớn hơn.


    Câu 7

    Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa d (khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) và R (bán kính của đường tròn).

    Lời giải chi tiết:

    Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Số điểm chungHệ thức giữa d và R
    Đường thẳng và đường tròn cắt nhau2d < R
    Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau1d = R
    Đường thẳng và đường tròn không giao nhau0d > R

    Câu 8

    Phát biểu định nghĩa tiếp tuyến của đường tròn. Phát biểu tính chất của tiếp tuyến và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. Phát biểu các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Định nghĩa:

    Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm ấy thì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.

    Tính chất và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến: 

    - Tiếp tuyến với đường tròn là đường thẳng chỉ có một điểm chung với đường tròn.

    - Tiếp tuyến với đường tròn thì vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm. 

    Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.

    Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:

       a) Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.

       b) Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.

       c) Tia kẻ từ tâm qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua tiếp điểm.


    Câu 9

    Nêu các vị trí tương đồi của hai đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa đoạn nối tâm d với các bán kính R, r.  

    Lời giải chi tiết:


    Câu 10

    Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm? Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau có vị trí như thế nào đối với đường nối tâm?

    Lời giải chi tiết:

    - Tiếp điểm của hai đường tròn tiếp xúc với nhau thì nằm trên đường nối tâm.

    - Các giao điểm của hai đường tròn cắt nhau thì đối xứng với nhau qua đường nối tâm. 

    Xemloigiai.com

    SGK Toán lớp 9

    Giải bài tập toán lớp 9 như là cuốn để học tốt Toán lớp 9. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 9 giúp luyện thi vào 10 hiệu quả. Giai toan 9 xem mục lục giai toan lop 9 sach giao khoa duoi day

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 1

    PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 2

    PHẦN HÌNH HỌC - TOÁN 9 TẬP 2

    CHƯƠNG I. CĂN BẬC HAI. CĂN BẬC BA

    CHƯƠNG II. HÀM SỐ BẬC NHẤT

    CHƯƠNG I. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG

    CHƯƠNG II. ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN

    CHƯƠNG IV. HÀM SỐ y = ax^2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN

    CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN

    CHƯƠNG IV. HÌNH TRỤ - HÌNH NÓN - HÌNH CẦU

    BÀI TẬP ÔN CUỐI NĂM - TOÁN 9

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật