Tập làm văn - Đoạn văn trong bài văn kể chuyện trang 34, 35
I. Nhận xét
1. Hãy nêu những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Cho biết mỗi sự việc ấy được kể trong đoạn văn nào.
a) Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống :
Sự việc 1 :.....................................
Sự việc 2 :.....................................
Sự việc 3 :.....................................
Sự việc 4 :.....................................
b) Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào ?
Sự việc 1 : được kể trong đoạn .. (3 dòng đầu)
Sự việc 2: đoạn .... (từ ............. đến ............... )
Sự việc 3: đoạn .... (từ ............. đến ............... )
Sự việc 4: đoạn .... (từ ............. đến ............... )
2. Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn là gì ?
- Chỗ mở đầu đoạn văn :........................................
- Chỗ kết thúc đoạn văn :.......................................
3. Từ hai bài tập trên, hãy cho biết :
a) Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể điều gì ?
b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào ?
Phương pháp giải:
1) Em đọc lại truyện Những hạt thóc giống.
2) Em quan sát kĩ các đoạn văn và trả lời.
3) Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
1)
a) Những sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.
- Sự việc 1 : Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi báu, bèn nghĩ ra kế luộc chín thóc giống rồi gieo cho dân chúng, gieo hẹn; ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
- Sự việc 2 : Chú bé Chôm dốc công chăm sóc nhưng thóc chẳng nảy mầm.
- Sự việc 3 : Chôm lo lắng tâu với nhà vua, trước sự ngạc nhiên của mọi người.
- Sự việc 4 : Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
b) Mỗi sự việc kể được trong đoạn văn nào ?
- Sự việc 1 : được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
- Sự việc 2 : đoạn 2 (từ Có chú bé mồ côi đến nảy mầm.)
- Sự việc 3 : đoạn 3 (từ Đến vụ thu hoạch đến thóc giống của ta!)
- Sự việc 4 : đoạn 4 (từ Rồi vua đến ông vua hiền minh.)
2) Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc của đoạn văn là:
- Chỗ mở đầu đoạn văn: chỗ đầu dòng của đoạn (thục vào một ô).
- Chỗ kết thúc đoạn văn : chỗ chấm xuống dòng.
3)
a) Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện nêu một sự việc trong một chuỗi những sự kiện làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.
b) Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
II. Luyện tập
Dưới đây là ba đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên, trong đó có hai đoạn đã hoàn chỉnh, còn một đoạn mới chỉ có phần mở đầu và phần kết thúc. Hãy viết tiếp phần còn thiếu :
a) Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ phài làm lụng vất và quanh năm mới đủ ăn.
b) Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ, nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm.
Có người mách :
- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này. Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông nom mẹ, ngay hôm ấy lên đường.
c) Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đưòng có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.
.................................................
.................................................
.................................................
Bà lão cười hiền hậu :
Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thạt đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Dưới đây là ba đoạn văn được viết theo cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên. Trong đó có hai đoạn đã hoàn chỉnh, còn một đoạn mới chỉ có phần mở đầu và phần kết thúc. Hãy viết tiếp phần còn thiếu:
a) Ngày xưa, ở làng kia, có hai mẹ con cô bé sống trong một túp lều. Họ phải làm lụng vất vả quanh năm mới đủ ăn.
b) Một hôm, người mẹ không may bị bệnh nặng. Cô bé ngày đêm chăm sóc mẹ. Nhưng bệnh mẹ mỗi ngày một nặng thêm. Có người mách :
- Ở vùng bên có ông thầy thuốc giỏi chữa được bệnh này.
- Cô bé nhờ bà con hàng xóm trông rom mẹ, ngay hôm ấy lên đường.
c) Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ. Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.
Cô bé nhặt tay nải lên - Miệng túi để lộ ra nhiều vàng bạc. Nhìn lên, cô chợt thấy phía trước có bóng một bà cụ lưng còng đang đi chầm chậm. Cô bé đoán chiếc tay nải của bà cụ đánh rơi, bèn chạy đuổi theo bà cụ, vừa đi vừa gọi.
- Bà ơi, bà. Bà đánh rơi tay nải rồi !
Nghe tiếng gọi, bà cụ bèn dừng lại. Cô bé tới nơi hổn hển nói.
-Bà ơi, có phải bà làm rơi tay nải ở đằng kia không ạ ?
Bà lão cười hiền hậu :
Khen cho con đã hiếu thảo lại thật thà. Ta chính là tiên thử lòng con đấy thôi. Con thật đáng được giúp đỡ. Hãy đưa ta về nhà chữa bệnh cho mẹ con
Xemloigiai.com
- Chính tả - Tuần 5 trang 30
- Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự trọng trang 31
- Tập làm văn - Viết thư trang 32
- Luyện từ và câu - Danh từ trang 33
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
Soạn bài, Giải vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 4 tập 1, tập 2, lời giải chi tiết chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 1
- Tuần 1 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 2 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 3 - Thương người như thể thương thân
- Tuần 4 - Măng mọc thẳng
- Tuần 5 - Măng mọc thẳng
- Tuần 6 - Măng mọc thẳng
- Tuần 7 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 8 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 9 - Trên đôi cánh ước mơ
- Tuần 10 - Ôn tập giữa học kì 1
- Tuần 11 - Có chí thì nên
- Tuần 12 - Có chí thì nên
- Tuần 13 - Có chí thì nên
- Tuần 14 - Tiếng sáo diều
- Tuần 15 - Tiếng sáo diều
- Tuần 16 - Tiếng sáo diều
- Tuần 17 - Tiếng sáo diều
- Tuần 18 - Ôn tập cuối học kì 1
VỞ BÀI TẬP TIẾNG VIỆT 4 - TẬP 2
- Tuần 19 - Người ta là hoa đất
- Tuần 20 - Người ta là hoa đất
- Tuần 21 - Người ta là hoa đất
- Tuần 22 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 23 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 24 - Vẻ đẹp muôn màu
- Tuần 25 - Những người quả cảm
- Tuần 26 - Những người quả cảm
- Tuần 27 - Những người quả cảm
- Tuần 28 - Ôn tập giữa học kì 2
- Tuần 29 - Khám phá thế giới
- Tuần 30 - Khám phá thế giới
- Tuần 31 - Khám phá thế giới
- Tuần 32 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 33 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 34 - Tình yêu cuộc sống
- Tuần 35 - Ôn tập cuối học kì 2
Lớp 4 | Các môn học Lớp 4 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 4 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 4 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
- Bài tập phát triển năng lực Toán lớp 4
- Vở bài tập Toán 4
- Bài tập cuối tuần Toán 4
- Cùng em học toán lớp 4
- VNEN Toán lớp 4
- SGK Toán lớp 4
Tiếng Việt
- Trắc nghiệm Tiếng Việt 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4
- Cùng em học Tiếng Việt 4
- VNEN Tiếng Việt lớp 4
- SGK Tiếng Việt 4
Ngữ Văn
Đạo Đức
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 4 mới
- SBT Tiếng Anh lớp 4
- Family & Friends Special Grade 4
- SGK Tiếng Anh lớp 4 Mới