Soạn bài Trợ từ, thán từ

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Trợ từ a. Trợ từ là gì?

    Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành.

    b. Ví dụ:

    + Ăn thì ăn những miếng ngon

    Làm thì chọn việc cỏn con mà làm

    (Tục ngữ)

    Ngay cả Hùng cũng nghỉ học ư?

    Đúng là tụi giặc đuổi theo rồi

    (Hồ Phương)

    + Nó mua những năm quyển sách.

    c. Các loại trợ từ

    - Trợ từ để nhấn mạnh: những, cái, thì, mà, là, …

    Ví dụ:

    + Bây giờ thì tôi quay lại phía biển

    (Nguyễn Thị Kim Cúc)

    + Bà đồ Uẩn đặt lên chiến một mâm đầy những thịt cá..

    (Dẫn theo Nguyễn Tài Cẩn)

    - Trợ từ biểu thị thái độ, sự đánh giá sự việc, sự vật: có, chính, ngay, đích, …

    Ví dụ:

    + Đích thị hôm qua bạn đi xem

    + Chính là qua anh cán bộ huyện (…) Nam Tiến biết được tôi hiện nay ở đâu.

    (Bùi Hiển)

    2. Thán từ

    a. Thán từ là gì?

    Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.

    b. Ví dụ:

    + Ơ kìa, cô bé nói hay sao!

    Nhà của tôi ai lại hỏi chào?

    (Tố Hữu)

    + Ô hay, cảnh cũng ưa người nhỉ!

    (Hồ Xuân Hương)

    + Bác ơi, tim Bác mênh mông thế!

    Ôm cả non sông, mọi kiếp người

    (Tố Hữu)

    c. Đặc điểm

    - Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc bất ngờ, trực tiếp của người nói trước một sự việc nào đó.

    Ví dụ:

    + Ái chà, dân công chạy khoẻ nhỉ?

    (Nguyễn Đình Thi)

    - Thán từ có thể làm thành phần biệt lập trong câu hoặc tách thành câu độc lập.

    Ví dụ:

    + Chao ôi, bức tranh thật đẹp!

    (Thành phần biệt lập)

                     + Ô hay! Sao lại viết thang thế này?               

    (Trần Đăng)

    (Câu đặc biệt)

    d. Các loại thán từ

    - Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm: ôi, ối, chà, eo ơi, hỡi, hỡi ai, trời ơi, khổ quá, chao ôi, …

    Ví dụ:

    + Hỡi ơi lão Hạc                                                  (Nam Cao)

    + ối, đau quá!

    + Khốn nạn!                                                                     (Ngô Tất Tố)

    - Thán từ dùng để gọi đáp: hỡi, ơi, ê, vâng, …

    Ví dụ:

    + Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ

    (Ngô Tất Tố)

     Ai ơi bưng bát cơm đầy

    Dẻo cơm một hạt, đắng cay muôn phần

    (Ca dao)

    II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

    1. Trong các từ gạch chân của các câu dưới đây từ nào là trợ từ, từ nào là thán từ?

    a. Hào nhìn kỹ, đúng là xếp Thuần

    (Võ Huy Tâm)

    b. Anh đĩ Mùi đi chợ về quảy một gánh nặng những khoai lang

    (Dẫn theo Nguyễn Tài Cẩn)

    c. Hừ, quân này to gan thật

    (Ngô Tất Tố)

    d. Ái chà, đau quá!

    e. Cuốn truyện này hay ơi là hay!

    g. Ô hay, cảnh cũng ưa người nhỉ!

    (Hồ Xuân Hương)

    Gợi ý:

    Trợ từ: đúng là, những, là

    - Thán từ: hứ, ái chà, ô hay.

    2. Xác định các trợ từ và thán từ có trong những đoạn sau:

    a. Đã dậy rồi hả trầu?

    Ta hái vài lá nhé

    Cho bà và cha mẹ

    Đừng lụi đi trầu ơi!

    (Trần Đăng Khoa)

    b. Vui là vui gượng kẻo là,

    Tri âm ai đó mặn mà với ai?

    (Nguyễn Du)

    c. Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!

    Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!

    (Nguyễn Du)

     d. Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng

    Vàng ơi! Vàng rơi… thu mênh mông

    (Bích Khuê)

    g. Chao ôi! Mong nhớ ! Ôi mong nhớ

    Một cánh chim thu lạc cuối ngàn

    (Chế Lan Viên)

    h. Than ôi! Thời oanh liệt còn đâu!

    (Thế Lữ)

    i. Cái phút hoa quỳnh nở

    Nó thế nào hở trăng?

    Nó thế nào hở sao?

    Nó thế nào hở gió?

    Cái phút hoa quỳnh nở

    Làm sao tìm lại đây

    (Lâm Thị Mỹ Dạ)

    Gợi ý:

    - Trợ từ: hả, nhé, là, hở.

    - Thán từ: ôi, hỡi, ô hay, chao ôi, ôi, than ôi.

    3. Nêu ý nghĩa của những từ gạch chân sau đây:

    Ồ đâu phải qua đêm dài lạnh cóng

    Mặt trời lên là hết bóng mù sương

    Ôi đâu phải qua đoạn đường lửa bỏng

    Cuộc đời ta bỗng chốc hoá thiên đường

    (Tố Hữu)

    Gợi ý:

    Ý nghĩa của:

    - Ôi: Thốt lên, biểu thị cảm xúc mạnh mẽ trước những điều bất ngờ.

    - Ồ: Tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc bất ngờ hoặc sực nhớ ra điều gì đó.

     

    4. Đặt 6 câu, trong đó có 3 câu sử dụng trợ từ, 3 câu sử dụng thán từ.

    Gợi ý:

    Yêu cầu đặt câu đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu :

    Mẫu:

    - Đích thị là Hùng bị điểm kém.

    - Eo ôi, mình sợ lắm.

    Xemloigiai.com

    Soạn văn 9 chi tiết

    Soạn văn lớp 9 đầy đủ tất cả bài, ngắn gọn nhất như là cuốn để học tốt Ngữ văn 9. Giúp học sinh soạn bài, tóm tắt, phân tích, nghị luận,... đầy đủ các bài văn mẫu lớp 9 hay nhất, giúp luyện thi vào 10

    SOẠN VĂN 9 TẬP 1

    SOẠN VĂN 9 TẬP 2

    Các thể loại văn tham khảo lớp 9

    Bài 1

    Bài 2

    Bài 3

    Bài 4

    Bài 5

    Bài 6

    Bài 7

    Bài 8

    Bài 9

    Bài 10

    Bài 11

    Bài 12

    Bài 13

    Bài 14

    Bài 15

    Bài 16

    Bài 17

    Bài 18

    Bài 19

    Bài 20

    Bài 21

    Bài 22

    Bài 23

    Bài 24

    Bài 25

    Bài 26

    Bài 27

    Bài 28

    Bài 29

    Bài 30

    Bài 31

    Bài 32

    Bài 33

    Bài 34

    Xem Thêm

    Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc

    Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2024 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.

    Toán Học

    Vật Lý

    Hóa Học

    Ngữ Văn

    Sinh Học

    GDCD

    Tin Học

    Tiếng Anh

    Công Nghệ

    Lịch Sử & Địa Lý

    Âm Nhạc & Mỹ Thuật