Soạn bài Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp) SBT Ngữ Văn 9 tập 1
1. Bài tập 1, trang 158, SGK.
So sánh hai dị bản của câu ca dao :
-
Râu tôm nấu với ruột bầu
Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
-
Râu tôm nấu với ruột bù
Chồng chan vợ húp gật gù khen ngon.
Cho biết trong trường hợp này, gật đầu hay gật gù thể hiện thích hợp ý nghĩa cần biểu đạt. Vì sao ?
Trả lời:
Điểm khác biệt đáng chú ý giữa hai dị bản của câu ca dao là gật đầu trong dị bản thứ nhất và gật gù trong dị bản thứ hai. Gật đầu nghĩa là "cúi đầu xuống rồi ngẩng lên ngay, thường để chào hỏi hay thể hiện sự đồng ý" ; còn gật gù nghĩa là "gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán thưởng".
Em cần dựa vào nghĩa của mỗi từ và nội dung của câu ca dao để có câu trả lời thích hợp.
2. Bài tập 2, trang 158, SGK.
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau đây :
Chồng vừa ngồi xem bóng đá vừa nói:
- Đội này chỉ có một chân sút, thành ra mấy lần bỏ lỡ cơ hội ghi bàn.
Vợ nghe thấy thế liền than thở:
- Rõ khổ! Có một chân thì còn chơi bóng làm gì cơ chứ!
Trả lời:
Người vợ không hiểu nghĩa của từ chân sút. Em hiểu từ này như thế nào ?
3. Bài tập 3, trang 158 - 159, SGK.
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Áo anh rách vai
Quần tôi có vài mảnh vá
Miệng cười buốt giá
Chân không giày
Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
(Chính Hữu, Đồng chí)
Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn thơ, từ nào dược dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển. Nghĩa nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, nghĩa nào được hình thành theo phương thức hoán dụ ?
Trả lời:
Có ba từ được dùng theo nghĩa gốc và hai từ được dùng theo nghĩa chuyển (một từ chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ và một từ chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ).
4. Bài tập 4, trang 159, SGK.
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ sau :
Áo đỏ em đi giữa phố đông
Cây xanh như cũng ánh theo hồng
Em đi lửa cháy trong bao mắt
Anh đứng thành tro, em biết không?
(Vũ Quần Phương, Áo đỏ)
Trả lời:
Lưu ý các từ (áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng, lửa, cháy, tro.
5. Bài tập 5, trang 159, SGK.
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Ở đây, người ta gọi tên đất, tên sông không phải bằng những danh từ mĩ lệ, mà cứ theo đặc điểm riêng của nó mà gọi thành tên. Chẳng hạn như gọi rạch Mái Giầm, vì hai bên bờ rạch mọc toàn những cây mái giầm cọng tròn xốp nhẹ, trên chỉ xoà ra độc một cái lá xanh hình chiếc bơi chèo nhỏ; gọi là kênh Bọ Mắt vì ở đó tụ tập không biết cơ man nào là bọ mắt, đen như hạt vừng, chúng cứ bay theo thuyền từng bầy như những đám mây nhỏ, ta bị nó đốt vào da thịt chỗ nào là chỗ đó ngứa ngáy nổi mẩn đỏ tấy lên; gọi kênh Ba Khía vì ở đó hai bên bờ tập trung toàn những con ba khía, chúng bám đặc sệt quanh các gốc cây (Ba khía là một loại còng biển lai cua, càng sắc tím đỏ, làm mắm xé ra trọn tỏi ớt ăn rất ngon).
(Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
- Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo cách nào ?
- Hãy tìm năm ví dụ về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng của chúng ?
Trả lời:
Các sự vật, hiện tượng đó được gọi tên theo cách dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên.
Trong tiếng Việt có rất nhiều trường hợp tương tự. Chẳng hạn như : cá kiếm (cá cảnh nhiệt đới cỡ nhỏ, đuôi dài và nhọn như cái kiếm), ớt chỉ thiên (ớt quả nhỏ, mọc chỉ thắng lên trời), ong ruồi (ong mật, nhỏ như ruồi),...
Em tự tìm thêm những ví dụ khác.
6. Bài tập 6, trang 159 - 160, SGK.
Truyện cười sau phê phán điều gì ?
Một ông sính chữ bất chợt lên cơn đau ruột thừa. Bà vợ hốt hoảng bảo con:
- Mau đi gọi bác sĩ ngay! Trong cơn đau quằn quại, ông ta vẫn gượng dậy nói với theo: Đừng... đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố đốc tờ!
(Theo Truyện cười dân gian)
Trả lời:
Nội dung phê phán của truyện cười thể hiện ở câu cuối.
7. Đọc bài ca dao sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới.
Bây giờ mận mới hỏi đào
Vườn hồng đã có ai vào hay chưa ?
Mận hỏi thì đào xin thưa :
Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào.
Câu hỏi:
a) "Vườn hồng", "lối vào" được hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
b) Cách dùng "vườn hồng", "lối vào" như vậy thuộc về phép tu từ nào ?
Trả lời:
a) Vườn hồng, lối vào được dùng theo nghĩa bóng, chỉ tình yêu.
b) Cách dùng vườn hồng, lối vào như vậy thuộc về phép ẩn dụ.
8. Cho câu :
Chúng ta sẽ nhớ mãi những ngày tháng cùng nhau miệt mài đèn sách dưới mái trường.
Hãy cho biết:
a) Từ "ngày tháng" được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
b) Phương thức chuyển nghĩa, từ nghĩa gốc đến nghĩa chuyển, của từ "ngày tháng" trong ví dụ trên đây là phương thức gì ?
Trả lời:
a) Từ ngày tháng trong ví dụ này được dùng theo nghĩa bóng, chỉ thời gian nói chung.
b) Phương thức chuyển nghĩa trong trường hợp này là phương thức hoán dụ : lấy bộ phận (ngày tháng) thay cho toàn thể (thời gian).
Xemloigiai.com
SBT Ngữ văn lớp 9
Soạn bài sách bài tập Ngữ văn 9, giải câu hỏi SBT Ngữ văn 9 tập 1, tập 2. Tóm tắt, phân tích, nghị luận, tác giả, tác phẩm, bài tập tiếng Việt, tập làm văn
NGỮ VĂN 9 TẬP 1
- Soạn bài Phong cách Hồ Chí Minh
- Soạn bài Các phương châm hội thoại
- Soạn bài Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
- Soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
- Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo)
- Soạn bài Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
- Soạn bài Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và sự phát triển của trẻ em
- Soạn bài Các phương châm hội thoại (tiếp theo 2)
- Soạn bài Xưng hô trong hội thoại
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 1 - Văn thuyết minh
- Soạn bài Chuyện người con gái Nam Xương - Trích Truyền kì mạn lục
- Soạn bài Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
- Soạn bài Sự phát triển của từ vựng
- Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
- Soạn bài Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (Trích Vũ trung tùy bút)
- Soạn bài Hoàng Lê nhất thống chí (Hồi thứ mười bốn - trích)
- Soạn bài Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 1
- Soạn bài "Truyện Kiều" của Nguyễn Du
- Soạn bài Chị em Thúy Kiều (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài Cảnh ngày xuân (trích Truyện Kiểu)
- Soạn bài Thuật ngữ
- Soạn bài Miêu tả trong văn bản tự sự
- Soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài Mã Giám Sinh mua Kiều (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài Trau dồi vốn từ
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 2 - Văn tự sự
- Soạn bài Thúy Kiều báo ân báo oán (trích Truyện Kiều)
- Soạn bài Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga (trích Truyện Lục Vân Tiên)
- Soạn bài Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự
- Soạn bài Lục Vân Tiên gặp nạn (trích Truyện Lục Vân Tiên)
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 2
- Soạn bài Đồng chí
- Soạn bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo)
- Soạn bài Nghị luận trong văn bản tự sự
- Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá
- Soạn bài Bếp lửa
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (tiếp theo 2)
- Soạn bài Tập làm thơ tám chữ
- Soạn bài Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
- Soạn bài Ánh trăng
- Soạn bài Tổng kết về từ vựng (luyện tập tổng hợp)
- Soạn bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận
- Soạn bài Làng (trích)
- Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
- Soạn bài Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự
- Soạn bài Lặng lẽ Sa Pa (trích)
- Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 3 - Văn tự sự
- Soạn bài Người kể chuyện trong văn bản tự sự
- Soạn bài Chiếc lược ngà (trích)
- Soạn bài Kiểm tra phần Tiếng Việt
- Soạn bài Ôn tập phần Tập làm văn
- Soạn bài Cố hương
- Soạn bài Ôn tập phần Tập làm văn (tiếp theo)
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
- Soạn bài Những đứa trẻ (trích Thời thơ ấu)
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 3. Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I
- Soạn bài Tổng kết phần tập làm văn
NGỮ VĂN 9 TẬP 2
- Soạn bài Bàn về đọc sách (trích)
- Soạn bài Khởi ngữ
- Soạn bài Phép phân tích và tổng hợp - Luyện tập phân tích và tổng hợp
- Soạn bài Tiếng nói của văn nghệ
- Soạn bài Các thành phần biệt lập
- Soạn bài Nghị luận về một sự vật, hiện tượng đời sống
- Soạn bài Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
- Soạn bài Các thành phần biệt lập (tiếp theo)
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 5 - Nghị luận xã hội
- Soạn bài Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Soạn bài Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông-ten (trích)
- Soạn bài Liên kết câu và liên kết đoạn văn
- Soạn bài Con cò
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 5
- Soạn bài Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
- Soạn bài Mùa xuân nho nhỏ
- Soạn bài Viếng lăng Bác
- Soạn bài Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) - Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Soạn bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 6 - Nghị luận văn học
- Soạn bài Sang thu
- Soạn bài Nói với con
- Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý
- Soạn bài Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ - Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Soạn bài Mây và sóng
- Soạn bài Ôn tập về thơ
- Soạn bài Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp theo)
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 6
- Soạn bài Tổng kết phần văn bản nhật dụng
- Soạn bài Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
- Soạn bài Viết bài tập làm văn số 7 - Nghị luận văn học
- Soạn bài Bến quê (trích)
- Soạn bài Ôn tập phần Tiếng Việt
- Soạn bài Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
- Soạn bài Những ngôi sao xa xôi (trích)
- Soạn bài Trả bài tập làm văn số 7
- Soạn bài Biên bản - Luyện tập viết biên bản (chung cho cả hai bài 28 và 29)
- Soạn bài Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang (trích Rô-bin-xơn Cru-xô)
- Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp
- Soạn bài Hợp đồng - Luyện tập viết hợp đồng (chung cho cả hai bài 29 và 31)
- Soạn bài Bố của Xi-mông (trích)
- Soạn bài Ôn tập về truyện
- Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp (tiếp theo)
- Soạn bài Con chó Bấc (trích Tiếng gọi nơi hoang dã)
- Soạn bài Kiểm tra phần Tiếng Việt
- Soạn bài Bắc Sơn (trích hồi bốn)
- Soạn bài Tổng kết phần văn học nước ngoài
- Soạn bài Tôi và chúng ta (trích cảnh ba)
- Soạn bài A - Nhìn chung về văn học Việt Nam
- Soạn bài B - Sơ lược về một số thể loại văn học
- Soạn bài Kiểm tra tổng hợp cuối năm
- Soạn bài Thư (điện) chúc mừng và thăm hỏi
Lớp 9 | Các môn học Lớp 9 | Giải bài tập, đề kiểm tra, đề thi Lớp 9 chọn lọc
Danh sách các môn học Lớp 9 được biên soạn theo sách giáo khoa mới của bộ giáo dục đào tạo. Kèm theo lời giải sách bài tập, sách giáo khoa, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và học kì 2 năm học 2025 ngắn gọn, chi tiết dễ hiểu.
Toán Học
Vật Lý
Hóa Học
Ngữ Văn
- SBT Ngữ văn lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Văn
- Tác giả - Tác phẩm văn 9
- Văn mẫu lớp 9
- Vở bài tập Ngữ văn lớp 9
- Soạn văn 9 chi tiết
- Soạn văn 9 ngắn gọn
- Soạn văn 9 siêu ngắn
Sinh Học
GDCD
Tin Học
Tiếng Anh
- SBT Tiếng Anh lớp 9
- Đề thi vào 10 môn Anh
- SGK Tiếng Anh lớp 9
- SBT Tiếng Anh lớp 9 mới
- Vở bài tập Tiếng Anh 9
- SGK Tiếng Anh lớp 9 Mới
Công Nghệ
Lịch Sử & Địa Lý
- Tập bản đồ Địa lí lớp 9
- SBT Địa lí lớp 9
- VBT Địa lí lớp 9
- SGK Địa lí lớp 9
- Tập bản đồ Lịch sử lớp 9
- SBT Lịch sử lớp 9
- VBT Lịch sử lớp 9
- SGK Lịch sử lớp 9